CUỐI KỲ 1 (2022-2023)
Chia sẻ bởi Huỳnh Thừa |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: CUỐI KỲ 1 (2022-2023) thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Mã đề 132
SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN
ĐỀ……………………
(Đề kiểm tra có 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Lịch sử - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:…………………………………... Số báo danh:………………………….
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm)
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
A. Xây dựng được một nền văn hóa riêng và đóng góp vào kho tàng văn hóa nhân loại.
B. Kinh tế phát triển thịnh vượng, buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
C. Đánh bại cuộc xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
D. Xuất hiện nhiều quốc gia hùng mạnh ở In-đô-nê-xi-a, bán đảo Đông Dương.
Câu 2: Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng công cụ kim
loại nào sau đây?
A. Đồng.
B. Sắt.
C. Vàng.
D. Thiếc.
Câu 3: Đến cuối thế kỉ XIII, vương triều nào sau đây đã thống nhất In-đô-nê-xi-a?
A. Mô-giô-pa-hít.
B. Lan Xang.
C. Su-ma-tơ-ra.
D. Gia-va.
Câu 4: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây thuận lợi cho những hoạt động
kinh tế nào sau đây?
A. Nông nghiệp và dịch vụ.
B. Nông nghiệp và chăn nuôi.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Khai thác lâm sản và chăn nuôi.
Câu 5: Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Vương quốc Lan Xang ở các thế kỉ XV –
XVII là gì?
A. Là vương quốc ham chiến trận nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Đẩy mạnh giao thương với các nước phương Tây.
C. Chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
D. Chỉ giao thương buôn bán với Ấn Độ và Campuchia.
Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao ở triều đại nào sau đây?
A. Đường (618 – 907).
B. Minh (1368 – 1644).
C. Hán (206 TCN – 220).
D. Tần (221TCN – 206 TCN).
Câu 7: Hoạt động kinh tế chủ đạo trong các thành thị trung đại ở Tây Âu là gì?
A. Nông nghiệp và thương nghiệp.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp và chăn nuôi.
Câu 8: Quốc gia nào sau đây là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Pháp.
B. Anh.
C. I-ta-li-a.
D. Đức.
Câu 9: Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại ở Tây Âu gồm những lực lượng nào sau đây?
A. Nông dân và thợ thủ công.
B. Thợ thủ công và thương nhân.
C. Thương nhân và nông dân.
D. Nông dân và bình dân thành thị.
Câu 10: Công trình kiến trúc Phật giáo nào sau đây là của Vương quốc Lào thời phong kiến?
A. Ăng-co Vát.
B. Chùa Vàng.
C. Đền tháp Bô-rô-bu-đua.
D. Thạt Luổng.
Câu 11: Nguyên liệu dùng để viết của người Ai Cập cổ đại là gì?
A. Đất sét.
B. Thẻ tre.
C. Vỏ cây papirút.
D. Xương thú.
Trang 1/3 - Mã đề thi 132
Câu 12: Nhà thám hiểm nào đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường
biển từ năm 1519 đến năm 1522?
A. Đi-a-xơ.
B. Cô-lôm-bô.
C. Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan.
Câu 13: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Công thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 14: Vị vua nào của Ấn Độ được nhân dân xem là Đấng Chí tôn?
A. Kushan.
B. A-sô-ca.
C. A-cơ-ba.
D. Chola.
Câu 15: Một trong hai giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Bình dân thành thị.
D. Nông dân lĩnh canh.
Câu 16: Đến thế kỉ XII, tôn giáo nào đã có ảnh hưởng lớn đến Vương quốc Campuchia?
A. Thiên chúa giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Phật giáo Đại thừa.
Câu 17: Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có một nguồn gốc tổ
tiên xa xôi được gọi là gì?
A. Bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thủy.
C. Công xã.
D. Thị tộc.
Câu 18: Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là quần thể kiến trúc phản ánh những tôn giáo nào của
vương quốc Campuchia?
A. Hinđu giáo và Phật giáo.
B. Hồi giáo và Nho giáo
C. Đạo giáo và Thiên chúa giáo.
D. Thiên chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 19: Văn hóa truyền thống Ấn Độ được định hình và phát triển dưới thời kì vương triều
nào sau đây?
A. Hác-sa (606 – 647).
B. Gúp-ta (319 – 606).
C. Đê-li (1206 – 1526)
D. Mô-gôn (1526 – 1707).
Câu 20: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản của thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu là gì?
A. Thành thị.
B. Lãnh địa.
C. Phường hội.
D. Thương hội.
Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nét nổi bật của văn hóa các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
A. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Ấn Độ.
B. Nền văn hóa hoàn toàn mang tính bản địa.
C. Tiếp thu có chọn lọc văn minh phương Tây.
D. Thể hiện rõ nét sự giao thoa văn hóa Đông – Tây.
Câu 22: Bốn phát minh: giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng là những cống hiến của quốc gia
nào cho nền văn minh thế giới?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Lưỡng Hà.
D. Trung Quốc.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách của vương triều Mô-gôn (1526 –
1707) dưới thời vua A-cơ-ba?
A. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
B. Áp đặt Hồi giáo vào cư dân theo Phật giáo và Hinđu giáo.
C. Tự dành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị chính trị.
D. Những người không theo đạo Hồi, phải nộp “thuế ngoại đạo”.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tối cổ?
A. Mài nhẵn.
B. Ghè hai mặt.
C. Ghè sắc nhọn.
D. Ghè một mặt.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất
hiện các thành thị trung đại ở Tây Âu?
Trang 2/3 - Mã đề thi 132
A. Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa.
B. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp trong lãnh địa.
C. Đời sống vật chất của nông nô trong lãnh địa được cải thiện.
D. Nông nô được giải phóng, họ đến thành thị để sản xuất nông nghiệp.
Câu 26: Yếu tố nào dưới đây đã tạo tiền đề cho các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV đầu
thế kỉ XVI?
A. Sự trưởng thành của giai cấp tư sản ở châu Âu.
B. Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng.
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
D. Nhu cầu thị trường, thuộc địa trở nên cấp thiết.
Câu 27: Nét nổi bật trong hoạt động kinh tế của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là gì?
A. Sản xuất nông nghiệp là chính.
B. Giao thương, buôn bán phát triển.
C. Sản xuất thủ công nghiệp là chính.
D. Đóng kín, tự cung tự cấp.
Câu 28: Trong các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra
nhiều của cải nhất cho xã hội?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Nông dân.
D. Quý tộc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy? (1.0 điểm)
Câu 2. Thành thị trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với sự phát triển của chế độ
phong kiến Tây Âu? (2.0 điểm)
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3/3 - Mã đề thi 132
SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN
ĐỀ……………………
(Đề kiểm tra có 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Lịch sử - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:…………………………………... Số báo danh:………………………….
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm)
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
A. Xây dựng được một nền văn hóa riêng và đóng góp vào kho tàng văn hóa nhân loại.
B. Kinh tế phát triển thịnh vượng, buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
C. Đánh bại cuộc xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
D. Xuất hiện nhiều quốc gia hùng mạnh ở In-đô-nê-xi-a, bán đảo Đông Dương.
Câu 2: Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng công cụ kim
loại nào sau đây?
A. Đồng.
B. Sắt.
C. Vàng.
D. Thiếc.
Câu 3: Đến cuối thế kỉ XIII, vương triều nào sau đây đã thống nhất In-đô-nê-xi-a?
A. Mô-giô-pa-hít.
B. Lan Xang.
C. Su-ma-tơ-ra.
D. Gia-va.
Câu 4: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây thuận lợi cho những hoạt động
kinh tế nào sau đây?
A. Nông nghiệp và dịch vụ.
B. Nông nghiệp và chăn nuôi.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Khai thác lâm sản và chăn nuôi.
Câu 5: Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Vương quốc Lan Xang ở các thế kỉ XV –
XVII là gì?
A. Là vương quốc ham chiến trận nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Đẩy mạnh giao thương với các nước phương Tây.
C. Chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
D. Chỉ giao thương buôn bán với Ấn Độ và Campuchia.
Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao ở triều đại nào sau đây?
A. Đường (618 – 907).
B. Minh (1368 – 1644).
C. Hán (206 TCN – 220).
D. Tần (221TCN – 206 TCN).
Câu 7: Hoạt động kinh tế chủ đạo trong các thành thị trung đại ở Tây Âu là gì?
A. Nông nghiệp và thương nghiệp.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp và chăn nuôi.
Câu 8: Quốc gia nào sau đây là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Pháp.
B. Anh.
C. I-ta-li-a.
D. Đức.
Câu 9: Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại ở Tây Âu gồm những lực lượng nào sau đây?
A. Nông dân và thợ thủ công.
B. Thợ thủ công và thương nhân.
C. Thương nhân và nông dân.
D. Nông dân và bình dân thành thị.
Câu 10: Công trình kiến trúc Phật giáo nào sau đây là của Vương quốc Lào thời phong kiến?
A. Ăng-co Vát.
B. Chùa Vàng.
C. Đền tháp Bô-rô-bu-đua.
D. Thạt Luổng.
Câu 11: Nguyên liệu dùng để viết của người Ai Cập cổ đại là gì?
A. Đất sét.
B. Thẻ tre.
C. Vỏ cây papirút.
D. Xương thú.
Trang 1/3 - Mã đề thi 132
Câu 12: Nhà thám hiểm nào đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường
biển từ năm 1519 đến năm 1522?
A. Đi-a-xơ.
B. Cô-lôm-bô.
C. Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan.
Câu 13: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Công thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 14: Vị vua nào của Ấn Độ được nhân dân xem là Đấng Chí tôn?
A. Kushan.
B. A-sô-ca.
C. A-cơ-ba.
D. Chola.
Câu 15: Một trong hai giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Bình dân thành thị.
D. Nông dân lĩnh canh.
Câu 16: Đến thế kỉ XII, tôn giáo nào đã có ảnh hưởng lớn đến Vương quốc Campuchia?
A. Thiên chúa giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Phật giáo Đại thừa.
Câu 17: Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có một nguồn gốc tổ
tiên xa xôi được gọi là gì?
A. Bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thủy.
C. Công xã.
D. Thị tộc.
Câu 18: Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là quần thể kiến trúc phản ánh những tôn giáo nào của
vương quốc Campuchia?
A. Hinđu giáo và Phật giáo.
B. Hồi giáo và Nho giáo
C. Đạo giáo và Thiên chúa giáo.
D. Thiên chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 19: Văn hóa truyền thống Ấn Độ được định hình và phát triển dưới thời kì vương triều
nào sau đây?
A. Hác-sa (606 – 647).
B. Gúp-ta (319 – 606).
C. Đê-li (1206 – 1526)
D. Mô-gôn (1526 – 1707).
Câu 20: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản của thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu là gì?
A. Thành thị.
B. Lãnh địa.
C. Phường hội.
D. Thương hội.
Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nét nổi bật của văn hóa các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
A. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Ấn Độ.
B. Nền văn hóa hoàn toàn mang tính bản địa.
C. Tiếp thu có chọn lọc văn minh phương Tây.
D. Thể hiện rõ nét sự giao thoa văn hóa Đông – Tây.
Câu 22: Bốn phát minh: giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng là những cống hiến của quốc gia
nào cho nền văn minh thế giới?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Lưỡng Hà.
D. Trung Quốc.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách của vương triều Mô-gôn (1526 –
1707) dưới thời vua A-cơ-ba?
A. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
B. Áp đặt Hồi giáo vào cư dân theo Phật giáo và Hinđu giáo.
C. Tự dành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị chính trị.
D. Những người không theo đạo Hồi, phải nộp “thuế ngoại đạo”.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tối cổ?
A. Mài nhẵn.
B. Ghè hai mặt.
C. Ghè sắc nhọn.
D. Ghè một mặt.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất
hiện các thành thị trung đại ở Tây Âu?
Trang 2/3 - Mã đề thi 132
A. Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa.
B. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp trong lãnh địa.
C. Đời sống vật chất của nông nô trong lãnh địa được cải thiện.
D. Nông nô được giải phóng, họ đến thành thị để sản xuất nông nghiệp.
Câu 26: Yếu tố nào dưới đây đã tạo tiền đề cho các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV đầu
thế kỉ XVI?
A. Sự trưởng thành của giai cấp tư sản ở châu Âu.
B. Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng.
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
D. Nhu cầu thị trường, thuộc địa trở nên cấp thiết.
Câu 27: Nét nổi bật trong hoạt động kinh tế của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là gì?
A. Sản xuất nông nghiệp là chính.
B. Giao thương, buôn bán phát triển.
C. Sản xuất thủ công nghiệp là chính.
D. Đóng kín, tự cung tự cấp.
Câu 28: Trong các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra
nhiều của cải nhất cho xã hội?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Nông dân.
D. Quý tộc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy? (1.0 điểm)
Câu 2. Thành thị trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với sự phát triển của chế độ
phong kiến Tây Âu? (2.0 điểm)
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3/3 - Mã đề thi 132
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thừa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)