Cuoc doi va su nghiep
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hường |
Ngày 23/10/2018 |
110
Chia sẻ tài liệu: cuoc doi va su nghiep thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học
Giáo viên: Nguyễn Thu Hường
Alfred Nobel
Albe Einstein
Mendeleev
Darwin
Acsimet
Mendeleev
Albe Einstein
Alfred Nobel
Darwin
Archimedes
(284 - 212 TCN)
“Ơreka”
“Hãy cho tôi một điểm tựa
tôi sẽ nâng bổng Trái Đất lên”
Con sên dẫn nước
The Archimedes` screw can raise water efficiently.
Đốt cháy tàu địch
Súng bắn đá
“Đừng xoá hình vẽ của ta”
Marie Curie
(1867- 1934)
Cuộc đời
Marie Salome Sklodowska
1867,Varsovie (Ba Lan)
Năm 1883, tốt nghiệp trung học
xuất sắc
1891, sang Pháp học Toán, Lý
1878, mẹ mất vì bệnh phổi
1893, thủ khoa Vật lý
1894, thứ 2 toán học
Pierre Curie
20/7/1895, kết hôn
1897: sinh Irêna
Năm 1904, sinh Eve
1906, Pierre qua đời
4/7/1934, Marie Curie mất
Vì nhiễm phóng xạ
Sự nghiệp
1898, Phát hiện nguyên tố Pôlônium. Chứng minh sự tồn tại của Radium
1902, chế tạo được 1g Radium thuần chất
1903, với nghiên cứu về chất có tính phóng xạ, bà nhận học vị tiến sĩ, nhận giải Nobel vật lý
1908, trở thành nữ giáo sư đầu tiên của trường của trường đại học Xoocbon.
1910, chế tạo thành công Radium. Xuất bản “Khái luận tính phóng xạ”
1911, nhận giải Nobel về hoá học
1914, viện trưởng “Viện nghiên cứu Radium” của trường Đại học Pari.
Giáo viên: Nguyễn Thu Hường
Alfred Nobel
Albe Einstein
Mendeleev
Darwin
Acsimet
Mendeleev
Albe Einstein
Alfred Nobel
Darwin
Archimedes
(284 - 212 TCN)
“Ơreka”
“Hãy cho tôi một điểm tựa
tôi sẽ nâng bổng Trái Đất lên”
Con sên dẫn nước
The Archimedes` screw can raise water efficiently.
Đốt cháy tàu địch
Súng bắn đá
“Đừng xoá hình vẽ của ta”
Marie Curie
(1867- 1934)
Cuộc đời
Marie Salome Sklodowska
1867,Varsovie (Ba Lan)
Năm 1883, tốt nghiệp trung học
xuất sắc
1891, sang Pháp học Toán, Lý
1878, mẹ mất vì bệnh phổi
1893, thủ khoa Vật lý
1894, thứ 2 toán học
Pierre Curie
20/7/1895, kết hôn
1897: sinh Irêna
Năm 1904, sinh Eve
1906, Pierre qua đời
4/7/1934, Marie Curie mất
Vì nhiễm phóng xạ
Sự nghiệp
1898, Phát hiện nguyên tố Pôlônium. Chứng minh sự tồn tại của Radium
1902, chế tạo được 1g Radium thuần chất
1903, với nghiên cứu về chất có tính phóng xạ, bà nhận học vị tiến sĩ, nhận giải Nobel vật lý
1908, trở thành nữ giáo sư đầu tiên của trường của trường đại học Xoocbon.
1910, chế tạo thành công Radium. Xuất bản “Khái luận tính phóng xạ”
1911, nhận giải Nobel về hoá học
1914, viện trưởng “Viện nghiên cứu Radium” của trường Đại học Pari.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)