Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Liêm |
Ngày 26/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
Bài 5
CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNH HOÁ
( 1 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nu ỵc khi niƯm cung, cu.
- HiĨu ỵc mi quan hƯ cung - cu, vai tr cđa quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng
hng ho.
- Nu ỵc s vn dơng quan hƯ cung - cu.
2.Về ki năng:
- Bit gii thch nh hng cđa gi c th trng n cung - cu cđa mt loi sn phm a
phng.
3.Về thái độ:
- C thc tm hiĨu mi quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng hng ho.
II. NỘI DUNG:
1. Trọng tâm:
- Khi niƯm cung ( cu hng ho, dch vơ :
+ Khi niƯm cu.
+ Khi niƯm cung.
- Quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng hng ho :
+ Ni dung v biĨu hiƯn cđa quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng.
+ Vai tr cđa quan hƯ cung - cu.
- Vn dơng quan hƯ cung - cu qua cc i tỵng :
+ Nh níc iỊu tit quan hƯ cung ( cu thng qua cc chnh sch kinh t, chnh sch x hi v
lc lỵng kinh t cđa nh níc.
+ Ngi sn xut ( kinh doanh vn dơng quan hƯ cung ( cu thng qua viƯc ra cc quyt nh
sn xut - kinh doanh.
+ Ngi tiu dng (khch hng) vn dơng quan hƯ cung ( cu qua cc quyt nh mua hng ho,
dch vơ trn th trng.
2. Một số kiến thức khó:
-Khi ging cc khi niƯm cung v cu cn lu :
+ Trong khi niƯm cu, cn nhn mnh cu c kh nng thanh ton. Ch c cu c kh nng thanh ton míi l nhu cu m cc chđ doanh nghiƯp quan tm. V cu c kh nng thanh ton gn víi nhu cu cđa cc tng líp dn c c thu nhp khc nhau v c sc mua khc nhau vỊ s lỵng v cht lỵng cđa mi hng ho, i hi cc chđ doanh nghiƯp phi p ng. Tuy khng ging cc yu t nh hng n cu v cung, nhng GV cn bit s lỵng cu phơ thuc nhiỊu yu t, trong yu t trung tm l yu t gi c. Mi quan hƯ gia s lỵng cu v gi c vn ng theo t lƯ nghch.
+ Trong khi niƯm cung, cn nhn mnh khng nhng s lỵng cung hng ho ang bn trn th trng, m iỊu quan trng l lỵng cung hng ho m ngi sn xut kinh doanh chun b bn (ang trong cc kho) kh nm bt trc tip. iỊu ny c lin quan n cc quyt nh m rng hoỈc thu hĐp quy m sn xut ( kinh doanh cđa cc chđ doanh nghiƯp. Khc víi cu, s lỵng cung phơ thuc hai nhm yu t gn víi u vo v u ra cđa sn xut. Tuy khng ging cc yu t ny, nhng GV cn bit : nhm yu t gn víi u ra cđa sn xut - ging nh i víi sn lỵng cu ; v nhm yu t gn víi u vo cđa sn xut - khng c i víi sn lỵng cu, nn lm cho cc yu t nh hng n sn lỵng cung khc víi cu. C thĨ minh ho qua s sau :
Cc yu t
Cc yu t
gn víi u ra
gn víi u vo
Tng t, trong cc yu t nh hng n sn lỵng cung, gi c l yu t trung tm, to nn mi quan hƯ vn ng theo t lƯ thun gia sn lỵng cung víi gi c.
- GV cn phn biƯt khi niƯm gi c Bi 2 víi khi niƯm gi c th trng bi ny. S bin ng cđa gi c trn th trng do nhiỊu nhn t quyt nh, trong cung ( cu ch l mt nhn t. Chng hn, ngoi nhn t cung ( cu cn do cc nhn t khc nh : gi tr, cnh tranh, tnh hnh lm pht tiỊn tƯ, tnh hnh c quyỊn... V vy, c thĨ nh ngha gi c th trng va l s biĨu hiƯn bng tiỊn cđa gi tr hng ho va c tnh n cnh tranh cung ( cu v sc mua cđa tiỊn tƯ. iỊu ny cho thy s khc nhau gia khi niƯm gi c bi 2 v khi niƯm gi c th trng bi ny.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, trực quan,.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Vẽ các sơ đồ:
Bng 1 : Ni dung v vai tr cđa quan hƯ cung ( cu
Bng 2 : S vn dơng quan hƯ cung ( cu
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Chợ H ở địa phương em:
- Có người mua vải thì có người bán vải để đáp ứng nhu cầu người mua.
- Có người mua gạo thì có người bán gạo.
- Có người mua thịt thì có người bán thịt.
Việc mua bán hàng hoá đã xuất hiện ở chợ => quan hệ cung - cầu được hình thành.
Cung - cầu là hai mặt của quá trình kinh tế hình thành một cách khách quan trên thị trường. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này qua nội dung của bài học hôm nay.
Phần làm việc của Thầy và Trò
Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại + Thuyết trình + Trực quan.
Mục tiêu: HS hiĨu v nu ỵc cc khi niƯm cung, cu trong sn xut v lu thng hng ho.
GV đặt vấn đề:
Trong nền sản xuất hàng hoá, mục đích của sản xuất là để bán, để tiêu dùng, trong đó, sản xuất thường gắn với cung và tiêu dùng thường gắn với cầu. Tiêu dùng bao gồm cho sản xuất và cho cá nhân.
GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Cầu là gì?
- Thế nào là nhu cầu có khả năng thanh toán? Ví dụ minh hoạ.
- Thế nào là cung?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận.
GV lưu ý các nội dung: + Nhu cu c nhiỊu loi : nhu cu cho sn xut v cho tiu dng c nhn ; nhu cu bt k v nhu cu c kh nng thanh ton. Cu c kh nng thanh ton l cu khi ngi c nhu cu sn c trong tay lỵng tiỊn đ Ĩ thc hiƯn nhu cu .
S lỵng cu chu nh hng bi nhiỊu yu t. Ỉc biƯt nhn mnh yu t gi c trong mi quan hƯ víi s lỵng cu. Chĩng c quan hƯ t lƯ nghch víi nhau. Xem th sau :
P
( Ghi chú : Đường cầu
P : l gi c
Q : l s lỵng cu
Q
Q
+ Với khi niƯm cung, khng những ch s lỵng cung ang bn m bao gm c s lỵng cung ang trong kho chun b bn.
S lỵng cung phơ thuc vo cc yu t nh : kh nng sn xut ; s lỵng v cht lỵng cc ngun lc, cc yu t sn xut ỵc sư dơng ; nng sut lao ng ; chi ph sn xut..., trong mc gi c l yu t trung tm.
S lỵng cung v mc gi c c quan hƯ t lƯ thun víi nhau.
C thĨ ly v dơ qua th sau :
P
Ghi chĩ : P l gi c
Q l s lỵng cung
ng cung
Q
Chuyển ý: Nội dung và vai trò của mối quan hệ cung-cầu là gì? Chúng mang tính chủ quan hay khách quan và thể hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta hiện nay?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Thuyết trình
Mục tiêu: HS hiĨu ỵc ni dung biĨu hiƯn v vai tr cđa quan hƯ cung -cu.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
GV nêu các câu hỏi thảo luận:
( Cung-cầu tác động lẫn nhau như thế nào? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 1)
( Cung-cầu ảnh hưởng đến giá cả trên thị trường như thế nào? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 2)
( Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung-cầu như thế nào? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 3)
(Phân tích vai trò của quan hệ cung-cầu? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 4)
HS các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, rút ra kết luận về nội dung và vai trò của quan hệ cung - cầu.
GV lưu ý:
+ Trong sn xut v lu thng hng ho, s hot ng cđa quy lut gi tr khng ch thng qua cnh tranh m cn thng qua quan hƯ cung-cu. Nu quy lut gi tr ra i v tn ti l mt tt yu khch quan, th cnh tranh v cung ( cu tn ti cịng l mt tt yu khch quan.
+ Thng qua phn tch th sau y Ĩ trnh by khi qut mi quan hƯ cung - cu :
P ng cu
ng cung
Q
Ghi chĩ : P l gi c
Q l s lỵng cung, cu
I l iĨm cn bng cung -cu
T th trn c thĨ thy : Trn th trng, ngi mua (thĨ hiƯn bng ng cu) v ngi bn (thĨ hiƯn bng ng cung) tc ng víi nhau v h gỈp nhau (ti iĨm I) to thnh mi quan hƯ cung -cu. Như vậy, quan hệ cung-cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau và gặp nhau giữa cung -
cầu hay giữa người bán và người mua để cùng nhau xác định giá cả và sản lượng hàng hoá.
Mi quan hƯ ny tn ti khch quan v tr thnh quy lut cung - cu trong sn xut v lu thng hng ho.
+ Sử dụng các sơ đồ khi giảng giải (Bảng 1a, 1b)
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Thuyết trình
Mục tiêu: HS hiĨu ỵc s vn dơng quan hƯ cung - cu của Nh níc, ngi sn xut - kinh doanh v ngi tiu dng.
GV nêu câu hỏi:
- Sự vận dụng quan hệ cung - cầu của Nhà nước?
- Sự vận dụng quan hệ cung - cầu của người sản xuất, kinh doanh?
- Sự vận dụng quan hệ cung - cầu của công dân?
Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, sử dụng sơ đồ (Bảng 2) để giảng giải, kết luận.
GV kết luận toàn bài:
Sự hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động của giá cả. Trên thị trường, giá cả còn chịu sự tác động của cạnh tranh và quy luật cung- cầu. Quy luật này tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
1. Khái niệm cung, cầu:
a. Khái niệm cầu:
Cầ
CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNH HOÁ
( 1 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nu ỵc khi niƯm cung, cu.
- HiĨu ỵc mi quan hƯ cung - cu, vai tr cđa quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng
hng ho.
- Nu ỵc s vn dơng quan hƯ cung - cu.
2.Về ki năng:
- Bit gii thch nh hng cđa gi c th trng n cung - cu cđa mt loi sn phm a
phng.
3.Về thái độ:
- C thc tm hiĨu mi quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng hng ho.
II. NỘI DUNG:
1. Trọng tâm:
- Khi niƯm cung ( cu hng ho, dch vơ :
+ Khi niƯm cu.
+ Khi niƯm cung.
- Quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng hng ho :
+ Ni dung v biĨu hiƯn cđa quan hƯ cung - cu trong sn xut v lu thng.
+ Vai tr cđa quan hƯ cung - cu.
- Vn dơng quan hƯ cung - cu qua cc i tỵng :
+ Nh níc iỊu tit quan hƯ cung ( cu thng qua cc chnh sch kinh t, chnh sch x hi v
lc lỵng kinh t cđa nh níc.
+ Ngi sn xut ( kinh doanh vn dơng quan hƯ cung ( cu thng qua viƯc ra cc quyt nh
sn xut - kinh doanh.
+ Ngi tiu dng (khch hng) vn dơng quan hƯ cung ( cu qua cc quyt nh mua hng ho,
dch vơ trn th trng.
2. Một số kiến thức khó:
-Khi ging cc khi niƯm cung v cu cn lu :
+ Trong khi niƯm cu, cn nhn mnh cu c kh nng thanh ton. Ch c cu c kh nng thanh ton míi l nhu cu m cc chđ doanh nghiƯp quan tm. V cu c kh nng thanh ton gn víi nhu cu cđa cc tng líp dn c c thu nhp khc nhau v c sc mua khc nhau vỊ s lỵng v cht lỵng cđa mi hng ho, i hi cc chđ doanh nghiƯp phi p ng. Tuy khng ging cc yu t nh hng n cu v cung, nhng GV cn bit s lỵng cu phơ thuc nhiỊu yu t, trong yu t trung tm l yu t gi c. Mi quan hƯ gia s lỵng cu v gi c vn ng theo t lƯ nghch.
+ Trong khi niƯm cung, cn nhn mnh khng nhng s lỵng cung hng ho ang bn trn th trng, m iỊu quan trng l lỵng cung hng ho m ngi sn xut kinh doanh chun b bn (ang trong cc kho) kh nm bt trc tip. iỊu ny c lin quan n cc quyt nh m rng hoỈc thu hĐp quy m sn xut ( kinh doanh cđa cc chđ doanh nghiƯp. Khc víi cu, s lỵng cung phơ thuc hai nhm yu t gn víi u vo v u ra cđa sn xut. Tuy khng ging cc yu t ny, nhng GV cn bit : nhm yu t gn víi u ra cđa sn xut - ging nh i víi sn lỵng cu ; v nhm yu t gn víi u vo cđa sn xut - khng c i víi sn lỵng cu, nn lm cho cc yu t nh hng n sn lỵng cung khc víi cu. C thĨ minh ho qua s sau :
Cc yu t
Cc yu t
gn víi u ra
gn víi u vo
Tng t, trong cc yu t nh hng n sn lỵng cung, gi c l yu t trung tm, to nn mi quan hƯ vn ng theo t lƯ thun gia sn lỵng cung víi gi c.
- GV cn phn biƯt khi niƯm gi c Bi 2 víi khi niƯm gi c th trng bi ny. S bin ng cđa gi c trn th trng do nhiỊu nhn t quyt nh, trong cung ( cu ch l mt nhn t. Chng hn, ngoi nhn t cung ( cu cn do cc nhn t khc nh : gi tr, cnh tranh, tnh hnh lm pht tiỊn tƯ, tnh hnh c quyỊn... V vy, c thĨ nh ngha gi c th trng va l s biĨu hiƯn bng tiỊn cđa gi tr hng ho va c tnh n cnh tranh cung ( cu v sc mua cđa tiỊn tƯ. iỊu ny cho thy s khc nhau gia khi niƯm gi c bi 2 v khi niƯm gi c th trng bi ny.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, trực quan,.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Vẽ các sơ đồ:
Bng 1 : Ni dung v vai tr cđa quan hƯ cung ( cu
Bng 2 : S vn dơng quan hƯ cung ( cu
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Chợ H ở địa phương em:
- Có người mua vải thì có người bán vải để đáp ứng nhu cầu người mua.
- Có người mua gạo thì có người bán gạo.
- Có người mua thịt thì có người bán thịt.
Việc mua bán hàng hoá đã xuất hiện ở chợ => quan hệ cung - cầu được hình thành.
Cung - cầu là hai mặt của quá trình kinh tế hình thành một cách khách quan trên thị trường. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này qua nội dung của bài học hôm nay.
Phần làm việc của Thầy và Trò
Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại + Thuyết trình + Trực quan.
Mục tiêu: HS hiĨu v nu ỵc cc khi niƯm cung, cu trong sn xut v lu thng hng ho.
GV đặt vấn đề:
Trong nền sản xuất hàng hoá, mục đích của sản xuất là để bán, để tiêu dùng, trong đó, sản xuất thường gắn với cung và tiêu dùng thường gắn với cầu. Tiêu dùng bao gồm cho sản xuất và cho cá nhân.
GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Cầu là gì?
- Thế nào là nhu cầu có khả năng thanh toán? Ví dụ minh hoạ.
- Thế nào là cung?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận.
GV lưu ý các nội dung: + Nhu cu c nhiỊu loi : nhu cu cho sn xut v cho tiu dng c nhn ; nhu cu bt k v nhu cu c kh nng thanh ton. Cu c kh nng thanh ton l cu khi ngi c nhu cu sn c trong tay lỵng tiỊn đ Ĩ thc hiƯn nhu cu .
S lỵng cu chu nh hng bi nhiỊu yu t. Ỉc biƯt nhn mnh yu t gi c trong mi quan hƯ víi s lỵng cu. Chĩng c quan hƯ t lƯ nghch víi nhau. Xem th sau :
P
( Ghi chú : Đường cầu
P : l gi c
Q : l s lỵng cu
Q
Q
+ Với khi niƯm cung, khng những ch s lỵng cung ang bn m bao gm c s lỵng cung ang trong kho chun b bn.
S lỵng cung phơ thuc vo cc yu t nh : kh nng sn xut ; s lỵng v cht lỵng cc ngun lc, cc yu t sn xut ỵc sư dơng ; nng sut lao ng ; chi ph sn xut..., trong mc gi c l yu t trung tm.
S lỵng cung v mc gi c c quan hƯ t lƯ thun víi nhau.
C thĨ ly v dơ qua th sau :
P
Ghi chĩ : P l gi c
Q l s lỵng cung
ng cung
Q
Chuyển ý: Nội dung và vai trò của mối quan hệ cung-cầu là gì? Chúng mang tính chủ quan hay khách quan và thể hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta hiện nay?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Thuyết trình
Mục tiêu: HS hiĨu ỵc ni dung biĨu hiƯn v vai tr cđa quan hƯ cung -cu.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
GV nêu các câu hỏi thảo luận:
( Cung-cầu tác động lẫn nhau như thế nào? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 1)
( Cung-cầu ảnh hưởng đến giá cả trên thị trường như thế nào? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 2)
( Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung-cầu như thế nào? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 3)
(Phân tích vai trò của quan hệ cung-cầu? Ví dụ minh hoạ. (Nhóm 4)
HS các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, rút ra kết luận về nội dung và vai trò của quan hệ cung - cầu.
GV lưu ý:
+ Trong sn xut v lu thng hng ho, s hot ng cđa quy lut gi tr khng ch thng qua cnh tranh m cn thng qua quan hƯ cung-cu. Nu quy lut gi tr ra i v tn ti l mt tt yu khch quan, th cnh tranh v cung ( cu tn ti cịng l mt tt yu khch quan.
+ Thng qua phn tch th sau y Ĩ trnh by khi qut mi quan hƯ cung - cu :
P ng cu
ng cung
Q
Ghi chĩ : P l gi c
Q l s lỵng cung, cu
I l iĨm cn bng cung -cu
T th trn c thĨ thy : Trn th trng, ngi mua (thĨ hiƯn bng ng cu) v ngi bn (thĨ hiƯn bng ng cung) tc ng víi nhau v h gỈp nhau (ti iĨm I) to thnh mi quan hƯ cung -cu. Như vậy, quan hệ cung-cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau và gặp nhau giữa cung -
cầu hay giữa người bán và người mua để cùng nhau xác định giá cả và sản lượng hàng hoá.
Mi quan hƯ ny tn ti khch quan v tr thnh quy lut cung - cu trong sn xut v lu thng hng ho.
+ Sử dụng các sơ đồ khi giảng giải (Bảng 1a, 1b)
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Thuyết trình
Mục tiêu: HS hiĨu ỵc s vn dơng quan hƯ cung - cu của Nh níc, ngi sn xut - kinh doanh v ngi tiu dng.
GV nêu câu hỏi:
- Sự vận dụng quan hệ cung - cầu của Nhà nước?
- Sự vận dụng quan hệ cung - cầu của người sản xuất, kinh doanh?
- Sự vận dụng quan hệ cung - cầu của công dân?
Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, sử dụng sơ đồ (Bảng 2) để giảng giải, kết luận.
GV kết luận toàn bài:
Sự hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động của giá cả. Trên thị trường, giá cả còn chịu sự tác động của cạnh tranh và quy luật cung- cầu. Quy luật này tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
1. Khái niệm cung, cầu:
a. Khái niệm cầu:
Cầ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Liêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)