CỤM ĐỘNG TỪ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương |
Ngày 19/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: CỤM ĐỘNG TỪ thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
PHRASE VERBS
1. Cụm động từ là một động từ kết hợp với một hay nhiều tiểu từ ( giới từ hoặc phó từ) để tạo ra một từ mới và thường được sử dụng trong văn phong thân mật. Chúng có thể mang nghĩa đen ( nghĩa do động từ và tiểu từ tạo thành) hoặc nghĩa thành ngữ (nghĩa không được tạo ra bởi động từ và tiểu từ), hoặc mang cả hai nghĩa. Tùy thuộc vào ngữ cảnh để hiểu theo nghĩa đen hay nghĩa bóng.
Ex: Stand up, look after, look for…
He put on his coat and went out
Lastnight when I was doing my homework, electric went out.
2. Các loại cụm động từ: Có 4 loại cụm động từ:
Loại 1. Động từ + Tiểu từ ( không kèm tân ngữ)
Sit down
Stand up
Walk out
Go away
Go out
Get up
She stood up and walked out
Loại 2. Động từ + tiểu từ + tân ngữ ( có thể tách ra được):
Là các cụm động từ cho phép tân ngữ đứng chen vào giữa động từ và tiểu từ.
Pull down sth: kéo đổ cái gì
Put up sth/sb: treo cái gì lên/ cho ai ngủ nhờ
Put on sth: mặc cái gì vào
Put off sth: hoãn việc gì
Put out: dập tắt
Take away sth: mang đi
Throw away sth : ném cái gì đi
Let down sb: làm ai thất vọng
Try on sth: thử cái gì vào
Turn on/ off/ up/ down sth: bật/ tắt/ vặn to/ nhỏ/ cái gì đó.
We put the fire out.
Turn on TV = Turn TV on
I put up the picture = I put the picture up
I put up my sister = I put my sister up.
Chú ý: Nếu tân ngữ là danh từ nó có thể đứng giữa động từ và tiểu từ hoặc đứng sau tiểu từ nhưng nếu tân ngữ là đạị từ nó luôn đứng giữa động từ và tiểu từ không đứng sau tiểu từ.
Ex: turn on TV = Turn TV on hoặc turn it on: không nói turn on it
I put up my friend = I put my friend up = I put her up không nói I put up her.
Loại 3. Động từ + tiểu từ + tân ngữ ( không tách ra được /inseperable phrasal verbs)
Là các động từ cụm không cho phép tân ngữ chen vào giữa, dù tân ngữ là danh từ hoặc đại từ:
Come across, Look after: chăm sóc, Look up
Look for, Take after: giống, Give up: bỏ, từ bỏ, Find out: khám phá, phát hiện, Care for: thích
They come across my room. Họ đi ngang qua phòng của tôi
I came across my an old friend when I was waiting for the bus. Tôi tình cờ gặp người ban cũ….
Loại 4. Động từ + tiểu từ + tiểu từ. Thường mang nghĩa thành ngữ.
Looking forward to: Mong đợi
Get along with: có mối quan hệ tốt, hòa thuận
Put up with: chịu đựng
Come down with: mắc phải một căn bệnh
Catch up with: đuổi kịp
See about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy
Try out for: thử vai, thử giọng
EXERCISE OF PHRASE VERBS
1. Put one of the word from the list in each space
Lan was brought up…………………... by her grandparents
Why don’t you let me show you round…………. the city?
She is coming to pick me up…………….. after work.
Have you found out……………. what time the train leaves?
We had to wait for an hour before the plane took off……………….
A shelf fell on my head and knocked me out……………….….
I was so angry when I saw the parking ticket that I tore it up…………..……
A fire has broken out………… in an office block in central London.
Mary always talk loudly and shows off…………….…..
If you don’t like this part you can leave it out………….……..
2. Choose the best answer.
1.Please ……….. round and see me sometime soon.
a. go b. come c. take d. turn
2. My alarm clock……………… every morning.
a. comes b. goes c. turns d. looks
3. Her joke never quite seem to come…………
a. at b. on c. in d. off
4. I hope it wwould be possible if I ask you to put me ……….
a. up b. on c. in d. off
5. A lot of people are taken ………….. by his easy charm. He’s got cruel streak.
a. on b. in c. up d.
1. Cụm động từ là một động từ kết hợp với một hay nhiều tiểu từ ( giới từ hoặc phó từ) để tạo ra một từ mới và thường được sử dụng trong văn phong thân mật. Chúng có thể mang nghĩa đen ( nghĩa do động từ và tiểu từ tạo thành) hoặc nghĩa thành ngữ (nghĩa không được tạo ra bởi động từ và tiểu từ), hoặc mang cả hai nghĩa. Tùy thuộc vào ngữ cảnh để hiểu theo nghĩa đen hay nghĩa bóng.
Ex: Stand up, look after, look for…
He put on his coat and went out
Lastnight when I was doing my homework, electric went out.
2. Các loại cụm động từ: Có 4 loại cụm động từ:
Loại 1. Động từ + Tiểu từ ( không kèm tân ngữ)
Sit down
Stand up
Walk out
Go away
Go out
Get up
She stood up and walked out
Loại 2. Động từ + tiểu từ + tân ngữ ( có thể tách ra được):
Là các cụm động từ cho phép tân ngữ đứng chen vào giữa động từ và tiểu từ.
Pull down sth: kéo đổ cái gì
Put up sth/sb: treo cái gì lên/ cho ai ngủ nhờ
Put on sth: mặc cái gì vào
Put off sth: hoãn việc gì
Put out: dập tắt
Take away sth: mang đi
Throw away sth : ném cái gì đi
Let down sb: làm ai thất vọng
Try on sth: thử cái gì vào
Turn on/ off/ up/ down sth: bật/ tắt/ vặn to/ nhỏ/ cái gì đó.
We put the fire out.
Turn on TV = Turn TV on
I put up the picture = I put the picture up
I put up my sister = I put my sister up.
Chú ý: Nếu tân ngữ là danh từ nó có thể đứng giữa động từ và tiểu từ hoặc đứng sau tiểu từ nhưng nếu tân ngữ là đạị từ nó luôn đứng giữa động từ và tiểu từ không đứng sau tiểu từ.
Ex: turn on TV = Turn TV on hoặc turn it on: không nói turn on it
I put up my friend = I put my friend up = I put her up không nói I put up her.
Loại 3. Động từ + tiểu từ + tân ngữ ( không tách ra được /inseperable phrasal verbs)
Là các động từ cụm không cho phép tân ngữ chen vào giữa, dù tân ngữ là danh từ hoặc đại từ:
Come across, Look after: chăm sóc, Look up
Look for, Take after: giống, Give up: bỏ, từ bỏ, Find out: khám phá, phát hiện, Care for: thích
They come across my room. Họ đi ngang qua phòng của tôi
I came across my an old friend when I was waiting for the bus. Tôi tình cờ gặp người ban cũ….
Loại 4. Động từ + tiểu từ + tiểu từ. Thường mang nghĩa thành ngữ.
Looking forward to: Mong đợi
Get along with: có mối quan hệ tốt, hòa thuận
Put up with: chịu đựng
Come down with: mắc phải một căn bệnh
Catch up with: đuổi kịp
See about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy
Try out for: thử vai, thử giọng
EXERCISE OF PHRASE VERBS
1. Put one of the word from the list in each space
Lan was brought up…………………... by her grandparents
Why don’t you let me show you round…………. the city?
She is coming to pick me up…………….. after work.
Have you found out……………. what time the train leaves?
We had to wait for an hour before the plane took off……………….
A shelf fell on my head and knocked me out……………….….
I was so angry when I saw the parking ticket that I tore it up…………..……
A fire has broken out………… in an office block in central London.
Mary always talk loudly and shows off…………….…..
If you don’t like this part you can leave it out………….……..
2. Choose the best answer.
1.Please ……….. round and see me sometime soon.
a. go b. come c. take d. turn
2. My alarm clock……………… every morning.
a. comes b. goes c. turns d. looks
3. Her joke never quite seem to come…………
a. at b. on c. in d. off
4. I hope it wwould be possible if I ask you to put me ……….
a. up b. on c. in d. off
5. A lot of people are taken ………….. by his easy charm. He’s got cruel streak.
a. on b. in c. up d.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)