Crustacea

Chia sẻ bởi Trần Văn Nam | Ngày 18/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Crustacea thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

I.2.6. Hệ sinh dục

- Con đực: ở đôi chân bụng thứ I và thứ II
- Con cái: ở gốc chân bò 4-5 và lỗ đẻ ở đốt ngồi chân bò 3
Penaeus monodon
Petasma
Thelycum
+ Cơ quan sinh dục của phân bộ Natantia
Thelycum h?�: VD P. wannamei
Thelycum kín Penaeus indicus H.Milne-Edwards, 1837
Cơ quan sinh dục đực:
Cấu tạo:
Bên trong: gồm đôi tinh hoàn, Đôi túi tinh đổ ra hai lỗ sinh dục ở gốc đôi chân bò 5 và một ống dẫn tinh không màu, nhiều thùy, tùy loài có khác nhau
Vị trí: nằn ở mặt lưng từ vùng tim đến gan tụy.
Bên ngoài bao gồm Petasma và đôi phụ bộ đực hình dạng thay đổi tùy loài


Internal organs of the male
reproductive system
Thùy tinh hoàn của
con đực
ống dẫn tinh
Túi chứa tinh
Cấu tạo trong CQSD Đực
Appendix masculina (Phụ bộ đực)
Petesma

Cơ quan sinh dục cái: Bên ngoài: là thelycum, có nhiệm vụ nhận và giữ túi tinh từ tôm đực chuyển sang.
- Vị trí nằm ở giữa đôi chân ngực 4 và 5, hình dạng thelycum khác nhau tùy loài
Gồm hai dạng : Thelycum kín VD : P.monodon
Thelycum hở : VD P. wannamei

Metapenaeus ensis
Penaeus indicus
Cơ quan sinh dục cái:
- Bên trong bao gồm đôi buồng trứng và ống dẫn trứng. ống dẫn trứng đổ vào hai lỗ sinh dục (lỗ đẻ) ở đốt ngồi đôi chân ngực 3.


Cấu tạo buồng trướng tôm he :

1`. Thủy trước, 2 Thùy giữa, 3 Thùy bụng
Appendix masculina
Cấu tạo ngoài CQ SD cái
Cơ quan sinh dục cái
Cấu tạo trong
GD I
GD II
GD III
GD IV
các giai đoạn phát triển buồng trứng của tôm
Các dấu hiệu thường dùng để phân loại nhanh đến m?t s? giống trong họ Penaeidae
Dịnh loại nhanh các giống thuộc họ tôm he (Penaeidae).
Dịnh loại nhanh các giống thuộc họ tôm he (Penaeidae).
Dịnh loại nhanh các giống thuộc họ tôm he (Penaeidae).
Dịnh loại nhanh các giống thuộc họ tôm he (Penaeidae).
Mẫu thường gặp
Mẫu thường gặp
Vòng đời tôm sú
tôm càng xanh
Hệ thống phân loại tôm cành xanh:
Lớp: Crustacea
Bộ : Decapoda
P bộ: Peleocyemata
Họ: Palaemonidae.
Giống Macrobranchium.
Loài: M. rosenbergi (De Man, 1879)
Tên tiếng Anh: Giant Freshwater Prawn  (De Man, 1879).
- Tấm bên đốt bụng 2 đè lên tấm bên đốt bụng 1.
- chân ngực 3 không mang kẹp,có hai đôi chân bò dạng kìm.
- chân hàm 3 do 4-6 đốt hợp thành.
- Không có cơ quan giao cấu cái và đực. Song con đực có nhánh phụ tính đực ở đốt chân bụng 2.
- Mang dạng lá.
- con cái ôm trứng và trứng nở ra ấu trùng Zoea
-Phân bố chủ yếu ở nước ngọt

Penaeidae và Palaemonidae.


Phân biệt giới tính tôm càng xanh
Khi chưa thành thục:
Tôm đực: Ở gốc đôi chân bò thứ 5 có lỗ sinh dục, trên chân bơi thứ 2 ngoài phụ bộ phía ngoài, phụ bộ phía trong và cọng tơ, còn có bộ phụ đực còn gọi là trâm giao hợp,
Tôm cái: Ở đôi chân bò thứ 3, ngay sau đôi càng có lỗ sinh dục ở giữa .
Macrobrachium rosenbergii với trứng giai đoạn cuối
Mô tả: Nữ tôm càng xanh với trứng giai đoạn cuối
Added By: fishmanager
males
Tôm đực trưởng thành 3 kiểu:
kiểu đực nhỏ,
kiểu có càng màu cam
kiểu có màu càng xanh dương
Trong 3 kiểu này, tôm càng màu cam sinh trưởng nhanh nhất.                                                                        
tôm đực: lớn hơn con cái. phân biệt ở chân ngực thứ hai là kìm.
bụng nhỏ gọn. Lỗ sinh dục ở chân ngực thứ năm
Con cái: nhỏ hơn so với con đực, chân ngực thứ hai ngắn mảnh mai, các đốt bụng rộng .
... Male & Female
Phân bộ: Pleocyemata Burkenroad, 1963


Phân bộ (Pleocyemata)
Họ tôm hùm gai (Palinuridae)
Giống Panulirus
Cơ thể 3 phân đầu ngực và phần bụng. Phần đầu ngực gồm
13 đốt hợp lại với nhau, bất động,
2 đôi anten, anten thứ nhất có phân nhánh, anten thứ hai
rất dài và có nhiều gai nhỏ;
Phần miệng có hàm, hàm trên, hàm dưới và các 3 chân hàm
Phần bụng gồm có 7 đốt, các đốt được bảo vệ bằng lớp vỏ kitin
Từ đốt bụng thứ 2 đến thứ 5 có 4 đôi chân bơi,
đốt bụng thứ 7 biến thành telson rất cứng và chắc chắn.
Hệ thống phân loại
Cấu tạo trong của tôm hùm
Vòng tuần hoàn máu
Dây TK
gan
Hệ tuần hoàn
DM ?c
Th?c qu?n
TK thị giác
Dây tk râu
Não: - Não trước: ĐK mắt
- Não giữa: ĐK râu I
- Não sau: ĐK Râu II
Các hạch khác ĐK hoạt động
Quan nội tạng cơ
Các loài thường gặp Palinuridae
Loài P. ornatus (Fabricius, 1798) - tôm hùm Bông

Loài P. homarus homarus(Linnaeus, 1758) - tôm hùm Đá

Loài P. longipes (A. Milne Edwards, 1868) - tôm hùm Đỏ

Loài P. stimpsoni Holthuis, 1963 - tôm hùm Sỏi

Loài P. polyphagus (Herbst, 1793) - tôm hùm Tre
Panulirus homarus
P. stimpsoni
P. longipes
P. polyphagus
Túi chứa tinh
Lỗ sinh dục
Male
Female
cặp chân bụng 1 to và dài phát triển thành
cơ quan sinh dục, cặp chân này vươn đến
gốc của cặp chân ngực thứ 2 hay thứ 3:

video
Trứng thụ tinh được ấp ở các phần phụ bụng (chân bơi) của con cái cho đến khi nở.
Phân bộ: Pleocyemata Burkenroad, 1963
Reptantia
Túi chưa tinh con cái
Buồng trứng
Life cycle of lobster
Reptantia
Phân bộ: Pleocyemata Burkenroad, 1963
Hình thái cấu tạo cua biển
Vị trí phân loại:
Lớp phụ Malacostraca
Bộ Decapoda
P bộ: Peleocyemata
Họ Portunidae
Giống Scylla:
Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng, cơ thể bao bọc vỏ kitin có tẩm vôi, màu xanh lục hay vàng sẫm,
cơ thể được chia hai phần: Đầu ngực và bụng
Mud crab, Scylla serrata.
Hình thái cấu tạo
Phần đầu ngực: Gồm 5 đốt liên hợp lại, và 8 đốt ngực nằm dưới mai, ranh giới các đốt không rõ ràng, nên phân biệt các đốt dựa vào các phần phụ
+ Mai cua:
Hình thái cấu tạo
Mặt bụng phần đầu ngực có các tấm và làm thành vùng lõm ở giữa để chứa phần bụng gập vào
+ Cua đực có hai lỗ sinh dục nằm ở gốc chân bò 5 và dính vào đó một dương vật ngắn.
+ Cua cái có hai lỗ sinh dục nằm ở đôi gốc chân bò 3
Mặt bụng của cua
Hình thái cấu tạo
Phần bụng: Phần bụng gắn phần vỏ đầu ngực hình dạng khác nhau tùy vào giới:
- Con cái trước thời kỳ thành thục sinh dục phần yếm cua( Bụng) có hình hơi vuông, khi thành thục yếm trở nên rộng với 6 đốt bình thường
- Con đực có yếm hình chữ V, chỉ có các đốt 1,2 và 6 thấy rõ, còn các đốt 3,4,5 liên kết với nhau
* Đuôi có một đốt nhỏ nằm tận cùng của phần bụng chính là hậu môn của cua biển, bụng dính vào đầu ngực bởi 2 khuy lõm ở mặt trong của đốt thứ nhất, móc vào hai nút lồi bằng kitin nằm ở ức cua
Cấu tạo Chân bụng 5 (nhánh lông) đốt bụng 5

Lông cứng
Nhánh trong
Đốt gốc
Đốt đế
Nhánh ngoài
cua lột xác
video
Cua sống
Cua đã nấu chín
Figure modified from Crane (1975)
Uca ornata
Uca terpsichores
Trán
Anatomy of a Generalized Freshwater Crab


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)