CPU -RAM

Chia sẻ bởi Người Đẹp | Ngày 29/04/2019 | 81

Chia sẻ tài liệu: CPU -RAM thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

AMD K6 (1997-1998):
Dựa trên kiến trúc siêu vô hướng RISC86
Hỗ trợ đầy đủ các chỉ lệnh MMX
Tiếp tục dùng Socket 7
Sát nhập 7 động cơ thi hành song song
Tính năng tiên đoán nhánh hai cấp
Cache L1 64KB: 32KB cho dữ liệu,32KB cho chỉ lệnh
Bộ chấm động FPU
Hỗ trợ SMM (chế dộ quản lý hệ thống)
AMD K6-2/K6-3(1998-1999):
K6-2:
-Tốc độ nhịp và các tốc độ bus cao hơn
Tốc độ bus 100Mhz, hỗ trợ AGP
Ra đời công nghệ 3DNOW
21 chỉ lệnh multimedia tăng khả năng vận hành 3D, ứng dụng thiên về chấm động
Cache L1 lớn, L2 “tốc độ lõi” tích hợp

(Tiếp theo)
K6-3: giống K6-2
256KB cache L2 tốc độ lõi tên khuông dập
Có thể nâng cấp BIOS khi nâng cấp hệ thống lên k6-2 và K6-3
AMD Athlon(1999 hiện nay):
Phiên bản đầu tiên: 500Mhz vượt 1Ghz
Thực hiện ý tưởng riêng (slot A: 242pin)
SlotA không tương thích slot 1 của Intel
Kiến trúc siêu ống dẫn, siêu vô hướng
Chứa 9 ống dẫn thi hành:
3 cho phép tính địa chỉ
3 cho phép tính số nguyên
3 để thi hành x87 (dấu chấm động):3DNOW,MMX
Trắc nghiệm: khả năng vận hành dấu chấm động AMD Athlon gấp 35% Intel
Enhance 3DNOW:
24 lệnh mới
5 phần mở rộng DSP cho soft modem,soft ADSL, ứng dụng MP3
Cache L1: 128KB, bộ điều khiển cache L2 backside 64 bit (512KB đến 8M).
Bus hệ thống 200Mhz,tốc độ 1,6GB/s 400MHz, 3,2GB/s.
Hỗ trợ tính năng đa xử lý

(Tiếp theo)
4.6 CPU CYRIX:
6x86 (1995 -1997)
-dùng 2 bộ số nguyên siêu ống dẫn được tối ưu hóa
- 1bộ FPU với tính năng (gỡ bỏ tính lệ thuộc dữ liệu, tiên đoán nhánh, thực hành suy đoán)
1cache ghi sau 16KB
Dùng hệ thống đánh giá PR
Nhược điểm: FPU không tốt bằng AMD, Intel. Và tỏa nhiệt qúa mức
4.7 Chỉnh quá nhịp đồng hồ:(Overclocking)
Tận dụng hết khả năng mọi xung nhịp cuối cùng.
Vận hành CPU ở tốc độ xung nhịp hoặc tốc độ bus cao hơn.
Thay đổi (jumper/switch) trên mainboard.
Rủi ro: có thể làm hỏng CPU.
Các yêu cầu trong overlocking:
bốn thành phần quan trọng: CPU, bo mẹ, Ram, hệ thống làm mát.
(Tiếp theo)
CPU: Intel dễ thành công hơn AMD, CYRIX (do chạy sát giới hạn).
Thuờng bị hạn chế tỉ lệ nhân
Mainboard:
CPU thường nhạy cảm với các tín hiệu không ổn định từ bus.
Thường hỗ trợ bus 66MHZ, nhưng có thể vận hành 75 hoặc 83MHz.
Hỗ trợ nhiều điện áp nguồn
Ram: EDO RAM vận hành tốt 66MHz, SDRAM thường vận hành tốt 75MHz hoặc 83MHz
Hệ thống làm mát: xung nhịp càng nhiều yêu cầu điện năng tăng  nhiệt phát sinh
Các thất bại điển hình:
Hoạt dộng gián đoạn.
Tuổi thọ giảm sút.
Thất bại hoàn toàn
(Tiếp theo)
BỘ NHỚ
Nơi chứa mã chương trình và dữ liệu
Với sự phát triển CPU, những phần mềm phức tạp đòi hỏi bộ nhớ lớn và nhanh hơn
Bộ nhớ Cache, FPM RAM, EDORAM, SDRAM, flash BIOS, DDR RAM, RDRAM…

5.1 Những khái niệm:
Tổchức của bộ nhớ
Là một dãy ô nhớ tổ chức thành hàng(row) và cột (column)
Mỗi hàng được gọi làmột địa chỉ (address) trên IC nhớ
Các cột tượng trưng cho các bít dữ liệu trong mỗi hàng
Giao giữa hàng và cột là một bít nhớ riêng lẻ (gọi là một ô nhớ - cell)
Các đường tín hiệu của bộ nhớ:
Các đường địa chỉ, đường dữ liệu và các đường điều khiển.
Địa chỉ là một số nhị phân và mạch chuyển bên trong IC sẽ chuyển đồi thành các tín hiệu cụ thể.
Đường dữ liệu có nhiệm vụ đa (theo cả 2 chiều)
Các đường điều khiển được dùng điều hành IC nhớ:
Đường tín hiệu R/W (read/write): chỉ rõ dữ liệu được đọc ra khỏi địa chỉ chỉ định hay ghi vào nó.
Đường tín hiệu CS (chip select) kích hoạt một IC nhớ hoạt động
RAS (Row Address Select) CAS (column Address Select) để phục vụ hoạt động làm tươi.
5.2 các cấu trúc và các kiểu dóng gói IC nhớ
Có 4 kiểu đóng gói bộ nhớ thường dược dùng:
DIP (Dual In-line Package):
Kiểu cổ điển, dùng cho công nghệ gắn xuyên lỗ.
khả năng tương thích với các đế cắm IC

Kích thuớc tổng thể làm tốn nhiều không gian trên mạch.
Dùng trong các PC đới củ (286 và cũ hơn) các mạch hiển thị VGA/SVGA đời cũ.
SIP (Single In-line Package):
ngày nay ít được sử dụng
Trong các máy 286 đời cuối và 386 đởi đầu
SOJ (Small Out-line “J” Lead):
kiểu phổ biến hiện nay
Các chân dẫn thò ra từ IC nhưng được bẻ cong xuống duới gói IC thành hình chữ “J”.
Có thể thay thế
Các module SIMM.
TSOP (thin Small-Outline Package)
Giống SOJ, kiểu gói dán bề mặt
Thân nhỏ, mảnh
5.3 Cách tổ chức bộ nhớ trong hệ thống máy PC
Cách điều hành và quản lý bộ nhớ.
Tương thích ngược với các máy đời cũ  bị hạn chế  bổ sung các kiểu bộ nhớ khác, cùng phần cứng và phần mềm.
VD: các PC đời cũ chỉ quản lý 1MB bộ nhớ.
Các phân loại thông thường:
Bộ nhớ qui uớc (conventional memory)
bộ nhớ mở rộng (extended memory)
bộ nhớ bành trướng (expanded memory)
Ngoài ra (bộ nhớ cao…).
chỉ có ý nghĩa đối với phần mềm sử dụng
Bộ nhớ qui ước (conventional memory)
640KB bộ nhớ truyền thống giới hạn của DOS
từ 00000h – 9FFFFh
Dùng để nạp và chạy các ứng dụng
Nguyên thủy chỉ cung cấp 512KB
Phần trên từ 640KB -1M dành cho những cúc năng hệ thống.
Bộ nhớ mở rộng (extended memory)
Khắc phục hàng rào 640KB
Định địa chỉ theo chế độ bảo vê (protected mode)
80280 có thể định 16MB bộ nhớ, CPU hiên nay có thể đến 4GB hoặc cao hơn
Yếu tố chủ chốt: phần mềm quản lý (phải được nạp để máy tính có thể truy cập bộ nhớ
VD: DOS 5.0 có tiện ích HIMEM.SYS
DOS không dùng được bộ nhớ mở rộng
Bộ nhớ bành trướng (expanded memory)
Khắc phục 640KB của cách định địa chỉ thực
Các khối (block) bộ nhớ bành trướng được chuyển vào trong phạm vi bộ nhớ co sở  chương trình có thểtruy cập trong chế độ thực
Đặc tả: sử dụng những bank 16KB ánh xạ vào trong phạm vi 64KB chế độ thực  có thể xử lý 4 blocks bộ nhớ bành truớng
VD: tiện ích EMM386.exe của DOS
Vùng nhớ trên (UMA):
Vùng 384KB bên trên của bộ nhớ thực.
Dành riêng xử lý làm bộ nhớ hệ thống.
Không dùng toàn bộ 384KB
Không thề dùng cho chương trình ứng dụng, nhưng có thể cho các driver và TSR.
Vùng nhớ cao (HMA):
Có thể truy cập 1 đoạn segment (64KB) mpộ nhớ mở rộng trong chế độ thực.
Do cách sáp đặt các đường tín hiệu địa chỉ.
Không liên lạc với 640KB của DOS
5.4 những điểm cần lưu ý
tốc độ: thời gian truy cập (access time): khoảng thời gian trễ từ lúc trong bộ nhớ được xác định xong địa chỉ cho tới lúc dữ liệu được đưa tời bus dữ liệu,
Đơn vị ns: thường 50 -60ns
Không cải thiện được tốc độ khi dùng bộ nhớ nhanh trong hệ thống chậm
Càng nhiều wait states thì hiệu năng hoạt động hệ thống càng thấp.
5.5 tìm hiểu về sự “làm tươi” bộ nhớ
Làm mạnh lại tín hiệu điện trong bộ nhớ DRAM
Không làm tươi, dữ liệu sẽ bị mất
Mỗi ô nhớ trong mảng sắp xếp của bộ nhớphải được đọc ra rối ghi vào lại.
Được xử lý bởi chipset bo mạch chính
5.7 Các loại bộ nhớ vật lý
DRAM (Dynamic RAM)
Dạng bộ nhớ thông dụng
Đơn giản, ít tốn kém, dễ sản xuất
Nội dung phải được làm tươi sau vài ms
bị ảnh hưởng bởi thời gian truy cập
Ngày nay: còn được dùng trong bộ nhớ hiển thị
SRAM (Static RAM)
Kiểu bộ nhớ cổ điển
Không cần làm tươi
Tốc độ truy cập nhanh hơn nhiều so với DRAM
Chế tạo phức tạp (6 transistor hoặc hơn để lưu 1 bit)
Tiêu thụ nhiều điện năng
Thường dùng làm cache L2 trong PC
VRAM (video RAM)
Dùng cho việc hiển thi thông tin nhanh
Phát minh bởi Samsung
Dùng cách sắp xếp dual data bus: một bus dữ liệu nhập, một bus dữ liệu xuất
Viêc đọc dữ liệu và ghi vào VRAM xảy ra cùng lúc  cài thiện tốc độ hơn nhềiu so với DRAM
FPMDRAM (fast page mode DRAM)
Phát triển từ DRAM
DRAM: mỗi lần truy cập DRAM phải định lại trang cần đọc.
FPM cho phép CPU truy cập nhiều phần dữ liệu trên cùng trang không cần định vị lại
EDRAM (Enhanced DRAM)
Đặt 1 lượng nhỏ RAM tĩnh vào trong bản thân từng module EDRAM
Giống cache được bổ sung bên trong RAM
Hoạt động giống FPMDRAM, nhưng đọc dữ liệu từ cache trước

EDO RAM(Extended data ouput RAM)
Một biến thể của DRAM
Kéo dài thời gian truy xuất có hiêu lực
Thực hiện bằng cách sửa đổi vùng đệm xuất, dữ liêu vẫn có hiệu lục cho dến khi co tín hiệu giải phóng
Cải thiên từ 15 -30% hiệu năng của bộ nhớ
Bo mạch chính phải dùng 1 chipset để chấp nhận EDO
BEDORAM (Brust EDORAM)
Dạng biến thể tử EDORAM
Đọc dữ liệu theo từng chủm: sau khi dự liệu hợp lệ được cung cấp, ba địa chỉ kế tiếp có thể được đựoc trong mỗi chu kỳ (x-a-a-a)
Gặp khó khăn trong việc yểm trợ bo mạch chính tố độ hơn 66MHZ
SDRAM (Synchronous DRAM)
Truyền dữ liệu theo 1 tỉ lệ nào đó của xung nhịp
Việc xuất có thể thực hiện vào bất kỳ thời điểm trong chu kỳ xung nhịp


Cung cấp chế độ “pipeline brust”: cho phép một cuộc truy cập thứ nhì bắt dầu trước khi cuộc truy cập hiện tại thực hiện xong.
Thời gian truy cập giảm (10ns) tốc độ 100MB/s
Được sử dụng rộng rãi hiện nay.
Hoạt động giống BEDO RAM
Tốc dộ truyền 66,100, 133MHz hổ trợ các máy Pntium
CDRAM (cached DRAM)
Tích hợp cache và DRAM
sử dụng giải pháp “set-associative”
DDR RAM
Cho phép tăng gấp đôi tốc độ so với SDRAM
266Mhz, 333Mhz, 400Mhz.
RDAM (Rambus DRAM)
Do hãng Rambus Inc chế tạo
Tạo một kiến trúc mới (kênh Rambus)
dữ liệu được gửi theo từng khối 256 byte
với một xung nhịp kép 250Mhz, tốc độ 500MB/s
Tốn kém về thiết kế
chỉ thấy RDAM trong các máy chuyen dụng cao cấp
VD: mainboard chipset Intel850
5.7 Các kỹ thật thực hiện bộ nhớ trong máy
Ba kiến trúc phổ biến
bộ nhớ phân trang (paged memory)
bộ nhớ đam xen (interleaved memory)
Đệm cache bộ nhớ (memory caching)
Bộ NHỚ PHÂN TRANG (PAGED MEMORY)
Chia Ram hệ thống thành từng nhóm (trang)
Một trang từ 512byte đến vài KB.
Cho phép truy cập trên cùng trang mà không phải đợi
Bộ NHỚ ĐAM XEN (INTERLEAVED MEMORY)
Hiệu năng tốt hơn bộ nhớ phân trang.
Kết hơp 2 bank bộ nhớ thành một.
Nội dung bộ nhớ bố trí luân phiên giữa 2 vùng này.
Cho phép truy cập lần thứ 2 trước khi lần thứ nhất thực hiện xong
Phải cung cấp các module dưới dạng các cặp bằng nhau
Nếu gắn vào 1 bank  hiêu năng kém
Đệm cache bộ nhớ (memory caching)
Cache là 1 lương SRAM (8KB-1MB) tạo thành mạch thứ cấp
Hiệu năng 5 -15ns
Dùng 1 IC kiểm soát cache theo dõi vị trí nhớ.
CPU kiểm tra dữ liệu ở cache trước
PC: thường có 2 cấp độ cache.
Bộ nhớ bóng (Shadow memory)
Khắc phục thời gian truy cập chậm của ROM BIOS
Nội dung của ROM được nạp vào RAM hki hệ thống khởi động
Có ích trong những chip không dùng toàn bộ độ rộng bus.
VD: một hệ thống 16bit dùng bo mạch chức 1 IC ROM 8 bit phải dùng 2 lần truy cập mới được 16 bit

5.8 Vấn đề PARITY
giữ cho dữ liệu và chương trìng không hề bị lỗi  kỹ thuật parity
Nguyên lý: mỗi byte ghi vao bộ nhớ đều được kiểm tra và một bit thứ 9 được nối thêm vào sau byte với tính cách một bit kiểm tra
Nếu parity đọc khớp với parity tính: dữ liệu được xem là có giá trị
1 byte được cấp 1bit parity, máy 32bit có 4bit parity
2 kiểi parity:
Parity chẳn(even parity):
Bit patiry là 0: nếu số lượng bit 1 là chẳn
Bit patiry là 1: nếu số lượng bit 1 là lẻ
Parity lẻ(odd parity):
Bit patiry là 0: nếu số lượng bit 1 là là lẻ
Bit patiry là 1: nếu số lượng bit 1 là chẳn


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Người Đẹp
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)