Corel p6

Chia sẻ bởi Võ Nguyên Đàm | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: corel p6 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

1
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
1. Công cụ Interactive Blend
Hiệu ứng Blend tạo một loạt các đối tượng trung gian liên kết với các đối tượng ban đầu, những đối tượng trung gian mang thuộc tính có những đặc điểm chuyển tiếp tùy thuộc vào hai hay nhiều đối tượng ban đầu
Thực hiện Interactive Blend tạo hai đối tượng như sau:
2
* Cách thực hiện:
Nhấn giữ chuột lên đối tượng
Kéo chuột từ đối tượng này đến đối tượng khác (ví dụ là từ hình tròn đến hình vuông)
Thả chuột ra, một loạt đối tượng trung gian xuất hiện giữa hai đối tượng này. (bạn có thể thực hiện ngược lại, kéo từ hình vuông qua hình tròn).
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
3
Khi thực hiện thao tác Blend, những tùy chọn trên thanh thuộc tính Blend được kích hoạt:
- Ô Presets: chứa danh sách kiểu Blend được tạo sẵn trong CorelDRAW.
- Ô Number of Steps or offset Between Blend Shapes: Số đối tượng trung gian được tạo bởi Blend giữa 2 đối tượng ban đầu. Ta có thể thay đổi số lượng đối tượng này.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
4
Ô Blend Direction: thực hiện quay khối Blend với một giá trị góc nhập trong ô này

Direct Blend: chuyển tiếp màu trực tiếp giữa các đối tượng Blend
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
5
Clockwise Blend: chuyển tiếp màu của đối tượng Blend theo chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu chuẩn (color wheel).
Counterclockwise Blend: chuyển tiếp màu của những đối tượng Blend ngược chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu chuẩn (color wheel)

PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
6
Path Properties: thực hiện uốn khối Blend theo một đường dẫn.

+ Tạo một đường dẫn uốn cong:
+ Chọn biểu tượng Path Properties, chọn New Path trong hộp thoại hiện ra
+ Lúc này con trỏ chuột sẽ có dạng nhấp chuột vào
đường dẫn khối Blend.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
7
Khối Blend sẽ uốn theo đường dẫn. Để thay đổi đường dẫn mới, nhấp chọn khối Blend bằng công cụ Interactive Blend, chọn lại New Path trong hộp thoại Path Properties.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
8
Tạo những khối Blend ghép:
Tạo những hiệu ứng Blend liên tiếp nhau cho nhiều đối tượng:
Nhấn giữ chuột và kéo tạo một khối Blend đầu tiên, sau đó chọn đối tượng cuối của khối Blend và tiếp tục kéo chuột vào đối tượng tiếp theo, . . .tương tự như vậy cho các đối tượng khác.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
9
Tách các đối tượng trong khối Blend:
Chọn đối tượng đã áp dụng hiệu ứng Blend, Chọn menu lệnh Arrange / Break Blend Group Apart
Clear Blend: thực hiện xoá hiệu ứng Blend. Khi bạn chọn Clear Blend, khối Blend sẽ tự tách trở thành hai đối tượng ban đầu.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
10
2. Công cụ Interactive Contour Tool
Công cụ
Công cụ Interactive Contour tạo những bản sao đồng tâm và có đường biên cách đều với đối tượng ban đầu. Những bản sao có thể nằm trong hay ngoài đối tượng ban đầu.
2. Công cụ Interactive Contour
Chọn công cụ Interactive Contour Tool trên thanh ToolBox.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
11
Click chọn đường biên của đối tượng, nhấn giữ chuột và kéo chuột ra ngoài đối tượng để tạo bản sao và thả chuột ra
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Contour hiển thị như sau:
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
12
To Center: những đối tượng Contour xuất hiện hướng vào trong, về tâm của đối tượng gốc
Inside: những đối tượng Contoure xuất hiện trong đối tượng gốc.
Outside: những đối tượng Contoure xuất hiện ngoài đối tượng gốc
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
13
Contour Steps: xác định số đối tượng Countour. Bạn nhập giá trị vào ô để tăng hay giảm số đường Contour
Contour Offset: xác định khoảng cách giữa các đối tượng Contour. Nhập giá trị vào trong ô để thay đổi khoảng cách.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
14
Outline Color: xác định màu đường biên của đối tượng Contour cuối cùng. Màu đường biên của các đối tượng Contour khác là chuyển tiếp màu giữa đường biên đối tượng Contour cuối cùng và đối tượng gốc. Đối tượng gốc không tô màu đường biên thì đối tượng Contour không thể hiện đường biên
Fill Color: Xác định màu tô cho Contour cuối cùng. Màu của đối tượng Contour khác là chuyển tiếp giữa màu tô của đối tượng Contour cuối cùng và đối tượng gốc
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
15
End Fountain Fill Color: được kích hoạt khi đối tượng gốc được tô màu bằng công cụ Fountain Fill Dialog (F11)
Object and Color Acceleration: gia tăng hay giảm tốc độ biến màu và đối tượng giữa các đối tượng trong hiệu ứng Contour
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
16
- Dịch chuyển thanh trượt phía trên để tăng hay giảm các đối tượng trong hiệu ứng Contour.
- Dịch chuyển thanh trượt phía dưới để tăng hay giảm hiệu ứng chuyển màu giữa các đối tượng trong Contour.
- Nếu bạn nhấp chọn vào biểu tượng ổ khoá (biểu tượng được chìm xuống) thì khi bạn kéo một thanh trượt, thanh kia sẽ dịch chuyển tương xứng theo.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
17
Copy Contour Properties: sao chép thuộc tính của một đối tượng Contour này sang đối tượng khác
Clear Contour: xoá bỏ hiệu ứng Contour cho một đối tượng, đưa đối tượng trở về trạng thái ban đầu
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
18
Tách Contour khỏi đối tượng ban đầu:
Click menu lệnh Arrange/ Break Contour Group Apart.
Click chuột ra ngoài trang vẽ, chọn vào đối tượng lần nữa và kéo đối tượng ra ngoài
Click chọn vào đối tượng, chọn Arrange / Ungroup. Kéo tách rời từng đối tượng.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
19
3. Công cụ Extrude Tool
Công cụ Interactive Extrude tạo hiệu ứng 3D cho đối tượng theo hướng nào đó. Khi một đối tượng được áp dụng hiệu ứng Extrude, đối tượng gốc trở thành đối tượng điều khiển và có liên kết động với nhóm Extrude
Chọn công cụ Interactive
Extrude Tool trên ToolBox.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
20
Click chuột vào đối tượng, nhấn giữ và kéo chuột theo các hướng, thả chuột ra để tạo dáng 3D cho đối tượng.
Biểu tượng tượng trưng cho điểm hội tụ
Biểu tượng định khoảng cách giữa hai đối tượng
Biểu tượng tượng trưng cho tâm của hình khối
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
21
Click chuột vào tâm của hình khối 3D, con trỏ có dạng
Đưa chuột vào vị trí đó có thể xoay khối 3D này.
Thanh thuộc tính của Interactive Extrude Tool hiển thị với các tùy chọn sau:
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
22
* Presets List: danh sách các kiểu hiệu ứng 3D tạo sẵn
(+) Add Preset: thêm một hiệu ứng kiểu 3D do bạn tạo ra.
(-) te Preset: xóa một kiểu hiệu ứng 3D do bạn tạo ra.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
23
Extrusion Type: những kiểu đường xuất. Khi click chọn, một danh sách kiểu đường xuất hiển thị cho ta lựa chọn
Các kiểu đường xuất hiệu ứng dạng 3D sẽ hiển thị
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
24
VP Locked To Object: Khóa điểm hội tụ với đối tượng.
VP Locked To Page: Khóa điểm hội tụ với trang giấy.
Copy VP From . . .: Sao chép một điểm hội tụ
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
25
Color: tô màu cho đối tượng Extrude. Khi thực hiện Extrude cho một đối tượng đã tô màu, mặc định khối Extrude sẽ mang màu đối tượng ban đầu. Để thay đổi màu sắc cho khối Extrude bạn click chọn vào biểu tượng này
Color. Hộp thoại Color hiển thị với các thông số lựa chọn
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
26
Use Object Fill: sử dụng kiểu tô của đối tượng gốc cho khối Extrude. Thuộc tính này mặc định khi thực hiện hiệu ứng tạo đường xuất
Use Solid Color: sử dụng một màu tô đồng nhất cho khối Extrude
Click chọn vào ô màu, chọn một màu trong bảng màu, hoặc nhấp vào nút Other để mở hộp thoại Select Color
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
27
Use Color Shading: sử dụng kiểu tô Fountain Fill (tô màu chuyển sắc) cho khối Extrude. Mặc định sẽ lấy màu của đối tượng ban đầu vào ô From, ô To mang màu đen. Ta có thể thay đổi màu trong hai ô From và To tùy thích.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
28
Bevels (cạnh vát): là những mặt nghiêng tại biên của đối tượng ban đầu.
- Chọn vào ô kiểm, hiển thị thuộc tính Bevels
- Nhập giá trị vào các ô để tạo vát cạnh
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
29
Lighting: thêm ánh sáng vào một phần cho khối Extrude. Chọn đối tượng khối Extrude và nhấp chọn vào biểu tượng hình bóng đèn
Lighting, một hộp thoại hiển thị với các thông số cho bạn lựa chọn
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
30
Click chọn vào các Light # 1, Light # 2, Light # 3 để lựa chọn vị trí ánh sáng sẽ được đánh dấu trên hình tròn, khung hình minh họa (Light Intensity Preview) ở trên
Copy Extrude Properties: thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng Extrude từ một đối tượng này sang một đối tượng khác (hai đối tượng đều đã áp dụng hiệu ứng Extrude).
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
31
4. Công cụ Interactive Envelope
Công cụ Interactive Envelope là hiệu ứng thực hiện thay đổi hình dạng của đối tượng bằng cách tạo nhiều nút quanh đối tượng (hình bao), ta có thể thay đối hình bao (envelope) bằng cách di chuyển các điểm nút.
Click chọn vào công cụ Interactive Envelope Tool trên ToolBox.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
32
Trên đối tượng sẽ xuất hiện những nút bao quanh, bạn click chuột tại những điểm và kéo theo hướng tạo biến dạng cho đối tượng.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
33
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Envelope Tool hiển thị như sau:
Presets List: chứa danh sách các kiểu hiệu ứng Envelope do CorelDRAW tạo sẵn
(+) Add Preset: nhấn nút + tạo thêm hiệu ứng
(-) Delete Preset: xóa bỏ một hiệu ứng
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
34
Envelope Straight Line Mode: tạo những hình bao dựa trên những đường thẳng. Các góc ở hai cạnh bên chỉ di chuyển theo phương ngang, các góc ở cạnh trên và cạnh dưới theo phương đứng
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
35
Envelope Single Arc Mode: tương tư như Envelope Straight Line Mode nhưng thay những đoạn thẳng là những đường cong theo một phía
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
36
Envelope Double Arc Mode: tạo những hình bao với một hình dạng chữ S ở một hay nhiều phía.
Add New Envelope: áp dụng một kiểu Envelope mới cho một đối tượng đã thực hiện hiệu ứng Envelope.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
37
Keep Line: giữ cho những đường thẳng không biến thành đường cong
Convert to Curves (Ctrl + Q): xoá bỏ hiệu ứng envelope nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng mà hiệu ứng đem lại cho đối tượng.
Copy Envelope Properties: thực hiện sao chép thuộc tính của một đối tượng đã được tạo envelope sang một đối tượng khác
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
38
5. Công cụ Interactive Distortion Tool
Công cụ Interactive Distortion thực hiện biến dạng đối tượng bằng cách tạo hiệu ứng răng cưa, hiệu ứng xoáy, hiệu ứng lồi lõm cho đối tượng.
Chọn công cụ Tnteractive Distortion Tool trên thanh ToolBox.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
39
Lúc này trên trang vẽ, con trỏ chuột sẽ có hình dạng
Nhấp chuột lên đối tượng và kéo để tạo hiệu ứng.
Bạn có thể nhấp chuột vào các biểu tượng và
kéo để thực hiện thay đổi kiểu biến bạn cho đối tượng.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
40
6. Công cụ Interactive Transparency Tool
Công cụ Interactive Transparency thực hiện hiệu ứng làm đối tượng trong suốt để có thể nhìn xuyên qua nó.
Chọn công cụ Interactive Transparency Tool trên ToolBox
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
41
Bạn click giữ chuột lên đối tượng và kéo theo các hướng bạn cần, thả chuột ra để thực hiện tạo hiệu ứng
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
42
7. Công cụ Interactive Drop Shadow Tool
Công cụ Interactive Drop Shadow thực hiện đổ bóng cho một đối tượng theo 5 phối cảnh đặc trưng: flat, right, left, top, botom. Bạn thực hiện bóng đổ cho một đối tượng hay một nhóm các đối tượng bao gồm chữ nghệ thuật, đoạn văn bản và hình ảnh
Chọn công cụ Interactive Drop Shadow trên thanh ToolBox.
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
43
Bạn click giữ chuột lên đối tượng và kéo, sau đó thả chuột để tạo bóng.
Chú ý: bạn không thể đổ bóng cho những đối tượng đã thực hiện những hiệu ứng như Blend, Contour, Extrude, bằng công cụ Artistic Media hoặc những đối tượng đổ bóng khác
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
44
* Tạo hiệu ứng bóng đổ dạng phối cảnh:
Hiệu ứng bóng đổ dạng phối cảnh thực hiện đổ bóng từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, từ trái qua phải và ngược lại
Nhấp chọn vào đối tượng. Nhấp giữ chuột lên tâm điều khiển gốc (hình vuông màu trắng), kéo và di chuyển tâm điều khiển gốc bắt dính vào tâm điều khiển ngoài và thả chuột ra
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
45
PHẦN 6: CÁC CÔNG CỤ HIỆU ỨNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Nguyên Đàm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)