Công thức tiếng anh cho học sinh thi tuyển sinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Duy |
Ngày 02/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Công thức tiếng anh cho học sinh thi tuyển sinh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Các mệnh đề trong Tiếng Anh
1/Simple Present (thì hiện tại đơn) Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. VD:I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên: He walks. She watches TV Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ) Thường dùng thì hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ... Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,... Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn: They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) 2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn) Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time) VD:We are flying to Paris next month. (future time) • Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own He has a lot of books.(có không phải là hành động) He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) 3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành) Thì hiện tại hoàn thành dùng để: (1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. John has traveled around the world. (We don`t know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào ) (2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. George has seen this movie three time. (3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. VD:John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó =John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008) Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy Công thức: S + have/has + PP *** Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... *** Cách dùng ALREADY và YET: Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. We have already written our reports. We have written our reports already. Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. We haven`t written our reports yet. Have you written your reports yet?
1/Simple Present (thì hiện tại đơn) Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. VD:I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên: He walks. She watches TV Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ) Thường dùng thì hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ... Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,... Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn: They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) 2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn) Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time) VD:We are flying to Paris next month. (future time) • Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own He has a lot of books.(có không phải là hành động) He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) 3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành) Thì hiện tại hoàn thành dùng để: (1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. John has traveled around the world. (We don`t know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào ) (2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. George has seen this movie three time. (3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. VD:John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó =John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008) Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy Công thức: S + have/has + PP *** Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... *** Cách dùng ALREADY và YET: Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. We have already written our reports. We have written our reports already. Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. We haven`t written our reports yet. Have you written your reports yet?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)