Công thức sinh học 10 nâng cao

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuận | Ngày 26/04/2019 | 66

Chia sẻ tài liệu: công thức sinh học 10 nâng cao thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ  (ADN – ARN – PRÔTÊIN )
PHẦN I . CẤU TRÚC ADN
I . Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen
1. Đối với mỗi mạch của gen :
- Trong ADN , 2 mạch bổ  sung nhau , nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau .
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
-  Trong cùng một mạch , A và T  cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có  giữa 2 mạch : A của mạch này bổ sung  với T của mạch kia ,  G của mạch này bổ sung  với X của mạch kia . Vì vậy , số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2 .                A1  = T2  ; T1 = A2  ; G1 = X2   ;  X1 = G2
2. Đối với cả 2 mạch :
- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :
                A = T = A1 + A2  = T1 + T2  = A1 + T1  = A2 + T2
                     G = X = G1 + G2  = X1 + X2  = G1 + X1  = G2 + X2
Chú ý :khi tính tỉ lệ %
%A = % T =  = …..
%G = % X = =…….
Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN  hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết :
+ Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2  loại nu đó phải khác  nhóm bổ sung
+ Tổng  2 loại nu khác N/ 2  hoặc khác 50%  thì 2 loại nu  đó phải cùng nhóm bổ sung
3. Tổng số nu của ADN  (N)
Tổng số nu của ADN  là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số nu của ADN được tính là :
         N = 2A + 2G  = 2T + 2X  hay   N = 2( A+ G)
         Do đó A + G  =    hoặc  %A + %G = 50% 
4. Tính số chu kì xoắn   ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu  = 20 nu . khi biết tổng số nu ( N) của ADN :
N = C x 20       =>     C =
5. Tính khối lượng phân tử ADN  (M ) :
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số nu suy ra
                                      M = N x 300 đvc
6. Tính chiều dài của phân tử  ADN   ( L ) :
Phân tử ADN  là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục .  vì vậy chiều dài của  ADN là chiều dài của 1 mạch và   bằng chiều dài  trục của nó . Mỗi mạch có   nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0
                                                L = . 3,4A0
* Đơn vị thường dùng :
1 micrômet  = 10 4  angstron ( A0 )
1 micrômet = 103  nanômet ( nm)
1 mm = 103 micrômet  = 106 nm  = 107 A0
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị  Đ – P
Số liên kết Hiđrô ( H )
+  A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là :         H = 2A  + 3 G  hoặc  H = 2T + 3X
Số liên kết hoá trị    ( HT )
a) Số liên kết hoá trị nối các nu  trên 1 mạch gen :   - 1
Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị , 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị …  nu nối nhau bằng  - 1
        b) Số liên kết hoá trị  nối các nu trên 2 mạch gen  :   2( - 1 )
Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN :  2( - 1 )
        c) Số liên kết hoá trị đường – photphát  trong gen  ( HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4   vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P  trong cả ADN là :
HTĐ-P = 2( - 1 )  + N =  2 (N – 1) 
_____________________________________________________________________________
PHẦN II.    CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
I . TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG
        1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao , tái sinh , tái bản )
+  Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : AADN  nối với TTự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuận
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)