Công nghệ sản xuất acid aextic
Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Sơn |
Ngày 23/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: công nghệ sản xuất acid aextic thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT AXIT AXETIC ỨNG DỤNG
Giáo viên: Trịnh Thị Thu Hằng
Nhóm : 03
AXIT HỮU CƠ
Axit hữu cơ là một loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm – COOH.
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
ỨNG DỤNG
AXIT AXETIC
Axit axetic là một hợp chất hữu cơ điển hình của dãy đồng đẳng axit monocacboxylic
Tổng hợp hóa
học từ rượu
Chưng cất gỗ
Lên men
sinh học
oxi hóa
acetaldehyde
Axit axetic
(CH3COO)2Mn
60ºC
1. Nguyên liệu
Rỉ đường là dạng nguyên liệu chứa saccarose, nhiều yếu tố kích thích sinh trưởng, biotin và sản phẩm thu được hầu như sạch , không độc.
Thành phần hóa học của rỉ đường
Candida
Torula herbarum conidia
Vi sinh vật
Nấm men Saccharomyces Cerevisiae
Vi khuẩn Acetobacter
Saccharomyces Cerevisiae
1. Không gian chu chất
2. Thành tế bào
3. Màng nguyên sinh chất
4. Lỗ màng nhân
5. Nhân
6. Màng nhân
7.Không bào
8. Thể golgi
9. Hạt lipid
10.Ty thể
11. Ribosome tự do
Tế bào nấm
Acetobacter
Là trực khuẩn Gram âm
Kích thước thay đổi tuỳ loài (0.3-0.6 x 1.0-8.0μm).
Có thể di động hoặc không di động, không sinh nha bào tử, chịu được độ acid cao.
Có khả năng đồng hoá nhiều nguồn thức ăn cacbon khác nhau nhưng không sử dụng được tinh bột.
Tế bào đứng riêng lẽ hoặc kết thành từng chuỗi.
Có khả năng tạo thành váng trên môi trường lỏng
Phân loại vi khuẩn acetic theo Frateur
Một số vi khuẩn Acetobacter
Acetobacter schutzenbachii
Acetobacter xylinum
Acetobacter pasteurianum
Acetobacter aceti
Phân lập vi khuẩn Acetobacter
Vi khuẩn Acetobacter có thể được phân lập từ giấm, rượu, bia, hoa quả, chuối chín, váng giấm...
Để ức chế sự phát triển của các loại nấm men Mycoderma, người ta bổ sung vào môi trường phân lập 1-1.5% acid acetic
Mycoderma
Rỉ đường
Acid acetic
Rượu etylic
Saccharomyces Cerevisiae
Acetobacter
Yêu cầu nguyên liệu
Lên men rỉ đường thành rượu
Là quá trình lên men chuyển hóa đường thành rượu trong điều kiện yếm khí với tác nhân lên men là nấm men Saccharomyces cerevisiae, quá trình lên men sản xuất ra rượu etylic và giải phóng khí CO2 và năng lượng.
Rỉ đường
Lên men
Giấm chín
Rượu etylic
Xử lí rỉ đường
Chưng cất và
tinh chế
Lên men rượu thành acid acetic
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O + 117 Kcal
Phương pháp
Lên men kết hợp
Lên men chậm
Lên men nhanh
Lên men chìm
Phương pháp
Phương pháp lên men nhanh
Phoi bào
hoặc
Lõi bắp
Acid acetic
3-5%
Dòng môi trường
Acetobacter
schutzenbachii
Thổi khí
Môi trường được đưa từ trên xuống, chảy qua lớp chất mang có chứa các tế bào vi khuẩn. Cồn sẽ thẩm thấu vào tế bào vi khuẩn, không khí được đưa từ dưới đáy thiết bị lên trên, thẩm thấu vào trong tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn tiến hành quá trình oxy hóa rượu thành CH3COOH sẽ thẩm thấu qua màng tế bào ra ngoài và theo dung dịch xuống đáy thiết bị lên men. Người ta thu nhận từ đáy thiết bị lên men.
Phương pháp lên men nhanh khác
Áp dụng được trên quy mô công nghiệp.
Tạo ra được nồng độ acid cao.
Thiết bị lên men hiện đại, kích thước thùng lên men tương đối lớn nên cho năng suất cao.
Không tốn tiền thuê nhân công.
Lượng VSV được phân bố đều trong thiết bị lên men.
Chi phí sản xuất cao.
Tốn diện tích
Máy móc hiện đại nên đòi hỏi người dùng phải có trình độ kĩ thuật.
Phương pháp lên men chậm
Thùng gỗ
250-300l
Lên men
Acid acetic
Sản
Phẩm
Acetobacter
orleaneuse
Nước ép
nho
Qui trình công nghệ sản xuất acid acetic
Lên men
Tinh sạch
Rượu etylic
Xử lý rỉ đường
Chưng cất
Xử lí nồng độ
Trộn đều
Lên men
Dịch lên men
Tinh sạch
Bảo quản
Thành phẩm
Đóng thùng
Actobacter
H2SO4
Cấp khí liên tục
Đường
Nước
Nấm men
Rỉ đường
Etylic
A. Acetic
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Chưng cất
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Tinh sạch
Chưng cất
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Rượu etylic
Tinh sạch
Chưng cất
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Các yếu tố ảnh hưởng
Bọ giấm
Sinh vật
có hại
Quá trình tinh sạch
Trích li acid acetic - toluen
Tổng hợp acid acetic từ acetilen
CH≡CH + H2O [CH2=CH-OH] + CH3-CH=O
CH3-CHO + ½ O2 CH3-COOH
2CH2=CH2 + O2 2CH3-CHO
PdCl2/CuCl2: 100ºC ; 30 atm
Chưng cất khan gỗ
Gỗ, gồm chủ yếu là cellulose và lignin, được chưng khan trong nồi kín ở 400 – 500 ºC. Dẫn hỗn hợp hơi thoát ra qua hệ thống làm lạnh để làm ngưng hơi. Thu được một chất nhựa đen gọi là hắc ín hay gudron lắng ở lớp dưới và một hỗn hợp lỏng nhẹ hơn, gồm nước,acid acetic, methanol,và acetone,nằm ở lớp trên.
Lấy hỗn hợp lỏng đó ra, cho vôi vào để chuyển acid acetic thành muối canxi acetate. Chưng cất hết nước, methanol và axeton. Còn lại canxi acetate cho tác dụng vói acid H2SO4 rồi đem chưng cất để thu lấy acid acetic.
2CH3COOH + CaO Ca(CH3COO)2 + H2O
2CH3COOH+CaCO3 Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O
2CH3COOH + Ca(OH)2 Ca(CH3COO)2 + 2H2O
Ca(CH3COO)2 + H2SO4 2CH3COOH + CaSO4
400.000 tấn
2 triệu tấn
5,6 triệu tấn
6,8 triệu tấn
>>
Ứng dụng
CH3COOH
Chế biến mủ cao su
Sau khi pha loãng và khuấy trộn mủ với NH3, người ta cho thêm vào dung dịch axit axetic 2,5% với lượng là 3,5- 10kg/tấn dung dịch mủ cao su, khi cho axit vào người ta khuấy liên tục
Công nghiệp nhuộm
Nhôm axetat là một muối tan nhiều trong nước, nhưng khi đem đun nóng dung dịch nó bị thủy phân tạo nhôm axetat monobazic (CH3COO)2AlOH và nhôm axetat đibazic CH3COOAl(OH)2 không tan trong nước.
Sản xuất bột sơn
Sản xuất thuốc diệt cỏ
Sản xuất axetat xenlulo
Sản xuất Aspirin
Sản xuất vinyl axetat
Ứng dụng trong y học
Điều trị ung thư gan
Kết quả thực hiện trong năm đầu tiên (1/2003-1/2004) trên 38 bệnh nhân cho thấy đây là phương pháp điều trị có hiệu quả: 89,4% bệnh nhân có tiến bộ lâm sàng (giảm đau vùng gan, ăn ngon miệng, tăng cân); 93,7% bệnh nhân u đã hoại tử hoàn toàn và 6,3% trường hợp u hoại tử gần hoàn toàn. Thời gian sống thêm của bệnh nhân là 9,82 tháng so với 3,5 tháng của nhóm không điều trị đặc biệt.
Chống chỉ định trong trường hợp khối u đã quá to, chiếm phần lớn diện tích của gan; đa u (nhiều u nằm trong gan) hoặc u đã di căn ra ngoài gan. Trường hợp người bệnh có thể trạng quá yếu, suy tim, suy hô hấp cũng không nên thực hiện phương pháp này
Chuẩn đoán ung thư cổ tử cung ( VIA)
Phương pháp
Dung dịch axít axêtic 3% đến 5% (dấm) được bôi lên cổ tử cung bằng cách xịt lên bề mặt hoặc thấm vào cục gòn để bôi và quan sát cổ tử cung bằng mắt thường sau 1 phút.
Cổ tử cung bình thường
Cổ tử cung bị bệnh
Chất lượng các xét nghiệm VIA qua 1 số nghiên cứu trên thế giới
Chất lượng các xét nghiệm VIA qua 1 số nghiên cứu trên thế giới
Ứng dụng của giấm
Ứng dụng của giấm
Trị cảm cúm
Viêm phổi
Xơ gan
Giun đũa
Bệnh nhân nhiễm liên cầu khuẩn
Bệnh đái tháo đường
Lê Trọng Toàn
Lê Tuấn Sĩ
Lê T.Ngọc Tú
Nguyễn Thị Ngần
Hoàng T.Hồng Ánh
Lê Bắc Việt
Đỗ văn điệp
Vũ Văn Linh
Lê Thị Thùy Linh
Ng.Thị Thu Hiền
ProTein Là Môn Học “Rất Khó” !!!
Nhất Là Một Bài Tiểu Luận Tới 40 Trang
Nhưng!Với Sự Đồng Lòng Của 10 Thành Viên
Nhóm 3 Có Thể Tự Hào Nói Rằng:
Thank you
for
listening !!!
Giáo viên: Trịnh Thị Thu Hằng
Nhóm : 03
AXIT HỮU CƠ
Axit hữu cơ là một loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm – COOH.
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
ỨNG DỤNG
AXIT AXETIC
Axit axetic là một hợp chất hữu cơ điển hình của dãy đồng đẳng axit monocacboxylic
Tổng hợp hóa
học từ rượu
Chưng cất gỗ
Lên men
sinh học
oxi hóa
acetaldehyde
Axit axetic
(CH3COO)2Mn
60ºC
1. Nguyên liệu
Rỉ đường là dạng nguyên liệu chứa saccarose, nhiều yếu tố kích thích sinh trưởng, biotin và sản phẩm thu được hầu như sạch , không độc.
Thành phần hóa học của rỉ đường
Candida
Torula herbarum conidia
Vi sinh vật
Nấm men Saccharomyces Cerevisiae
Vi khuẩn Acetobacter
Saccharomyces Cerevisiae
1. Không gian chu chất
2. Thành tế bào
3. Màng nguyên sinh chất
4. Lỗ màng nhân
5. Nhân
6. Màng nhân
7.Không bào
8. Thể golgi
9. Hạt lipid
10.Ty thể
11. Ribosome tự do
Tế bào nấm
Acetobacter
Là trực khuẩn Gram âm
Kích thước thay đổi tuỳ loài (0.3-0.6 x 1.0-8.0μm).
Có thể di động hoặc không di động, không sinh nha bào tử, chịu được độ acid cao.
Có khả năng đồng hoá nhiều nguồn thức ăn cacbon khác nhau nhưng không sử dụng được tinh bột.
Tế bào đứng riêng lẽ hoặc kết thành từng chuỗi.
Có khả năng tạo thành váng trên môi trường lỏng
Phân loại vi khuẩn acetic theo Frateur
Một số vi khuẩn Acetobacter
Acetobacter schutzenbachii
Acetobacter xylinum
Acetobacter pasteurianum
Acetobacter aceti
Phân lập vi khuẩn Acetobacter
Vi khuẩn Acetobacter có thể được phân lập từ giấm, rượu, bia, hoa quả, chuối chín, váng giấm...
Để ức chế sự phát triển của các loại nấm men Mycoderma, người ta bổ sung vào môi trường phân lập 1-1.5% acid acetic
Mycoderma
Rỉ đường
Acid acetic
Rượu etylic
Saccharomyces Cerevisiae
Acetobacter
Yêu cầu nguyên liệu
Lên men rỉ đường thành rượu
Là quá trình lên men chuyển hóa đường thành rượu trong điều kiện yếm khí với tác nhân lên men là nấm men Saccharomyces cerevisiae, quá trình lên men sản xuất ra rượu etylic và giải phóng khí CO2 và năng lượng.
Rỉ đường
Lên men
Giấm chín
Rượu etylic
Xử lí rỉ đường
Chưng cất và
tinh chế
Lên men rượu thành acid acetic
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O + 117 Kcal
Phương pháp
Lên men kết hợp
Lên men chậm
Lên men nhanh
Lên men chìm
Phương pháp
Phương pháp lên men nhanh
Phoi bào
hoặc
Lõi bắp
Acid acetic
3-5%
Dòng môi trường
Acetobacter
schutzenbachii
Thổi khí
Môi trường được đưa từ trên xuống, chảy qua lớp chất mang có chứa các tế bào vi khuẩn. Cồn sẽ thẩm thấu vào tế bào vi khuẩn, không khí được đưa từ dưới đáy thiết bị lên trên, thẩm thấu vào trong tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn tiến hành quá trình oxy hóa rượu thành CH3COOH sẽ thẩm thấu qua màng tế bào ra ngoài và theo dung dịch xuống đáy thiết bị lên men. Người ta thu nhận từ đáy thiết bị lên men.
Phương pháp lên men nhanh khác
Áp dụng được trên quy mô công nghiệp.
Tạo ra được nồng độ acid cao.
Thiết bị lên men hiện đại, kích thước thùng lên men tương đối lớn nên cho năng suất cao.
Không tốn tiền thuê nhân công.
Lượng VSV được phân bố đều trong thiết bị lên men.
Chi phí sản xuất cao.
Tốn diện tích
Máy móc hiện đại nên đòi hỏi người dùng phải có trình độ kĩ thuật.
Phương pháp lên men chậm
Thùng gỗ
250-300l
Lên men
Acid acetic
Sản
Phẩm
Acetobacter
orleaneuse
Nước ép
nho
Qui trình công nghệ sản xuất acid acetic
Lên men
Tinh sạch
Rượu etylic
Xử lý rỉ đường
Chưng cất
Xử lí nồng độ
Trộn đều
Lên men
Dịch lên men
Tinh sạch
Bảo quản
Thành phẩm
Đóng thùng
Actobacter
H2SO4
Cấp khí liên tục
Đường
Nước
Nấm men
Rỉ đường
Etylic
A. Acetic
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Chưng cất
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Tinh sạch
Chưng cất
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Rượu etylic
Tinh sạch
Chưng cất
Lên men
Nấm men
H2SO4
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Các yếu tố ảnh hưởng
Bọ giấm
Sinh vật
có hại
Quá trình tinh sạch
Trích li acid acetic - toluen
Tổng hợp acid acetic từ acetilen
CH≡CH + H2O [CH2=CH-OH] + CH3-CH=O
CH3-CHO + ½ O2 CH3-COOH
2CH2=CH2 + O2 2CH3-CHO
PdCl2/CuCl2: 100ºC ; 30 atm
Chưng cất khan gỗ
Gỗ, gồm chủ yếu là cellulose và lignin, được chưng khan trong nồi kín ở 400 – 500 ºC. Dẫn hỗn hợp hơi thoát ra qua hệ thống làm lạnh để làm ngưng hơi. Thu được một chất nhựa đen gọi là hắc ín hay gudron lắng ở lớp dưới và một hỗn hợp lỏng nhẹ hơn, gồm nước,acid acetic, methanol,và acetone,nằm ở lớp trên.
Lấy hỗn hợp lỏng đó ra, cho vôi vào để chuyển acid acetic thành muối canxi acetate. Chưng cất hết nước, methanol và axeton. Còn lại canxi acetate cho tác dụng vói acid H2SO4 rồi đem chưng cất để thu lấy acid acetic.
2CH3COOH + CaO Ca(CH3COO)2 + H2O
2CH3COOH+CaCO3 Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O
2CH3COOH + Ca(OH)2 Ca(CH3COO)2 + 2H2O
Ca(CH3COO)2 + H2SO4 2CH3COOH + CaSO4
400.000 tấn
2 triệu tấn
5,6 triệu tấn
6,8 triệu tấn
>>
Ứng dụng
CH3COOH
Chế biến mủ cao su
Sau khi pha loãng và khuấy trộn mủ với NH3, người ta cho thêm vào dung dịch axit axetic 2,5% với lượng là 3,5- 10kg/tấn dung dịch mủ cao su, khi cho axit vào người ta khuấy liên tục
Công nghiệp nhuộm
Nhôm axetat là một muối tan nhiều trong nước, nhưng khi đem đun nóng dung dịch nó bị thủy phân tạo nhôm axetat monobazic (CH3COO)2AlOH và nhôm axetat đibazic CH3COOAl(OH)2 không tan trong nước.
Sản xuất bột sơn
Sản xuất thuốc diệt cỏ
Sản xuất axetat xenlulo
Sản xuất Aspirin
Sản xuất vinyl axetat
Ứng dụng trong y học
Điều trị ung thư gan
Kết quả thực hiện trong năm đầu tiên (1/2003-1/2004) trên 38 bệnh nhân cho thấy đây là phương pháp điều trị có hiệu quả: 89,4% bệnh nhân có tiến bộ lâm sàng (giảm đau vùng gan, ăn ngon miệng, tăng cân); 93,7% bệnh nhân u đã hoại tử hoàn toàn và 6,3% trường hợp u hoại tử gần hoàn toàn. Thời gian sống thêm của bệnh nhân là 9,82 tháng so với 3,5 tháng của nhóm không điều trị đặc biệt.
Chống chỉ định trong trường hợp khối u đã quá to, chiếm phần lớn diện tích của gan; đa u (nhiều u nằm trong gan) hoặc u đã di căn ra ngoài gan. Trường hợp người bệnh có thể trạng quá yếu, suy tim, suy hô hấp cũng không nên thực hiện phương pháp này
Chuẩn đoán ung thư cổ tử cung ( VIA)
Phương pháp
Dung dịch axít axêtic 3% đến 5% (dấm) được bôi lên cổ tử cung bằng cách xịt lên bề mặt hoặc thấm vào cục gòn để bôi và quan sát cổ tử cung bằng mắt thường sau 1 phút.
Cổ tử cung bình thường
Cổ tử cung bị bệnh
Chất lượng các xét nghiệm VIA qua 1 số nghiên cứu trên thế giới
Chất lượng các xét nghiệm VIA qua 1 số nghiên cứu trên thế giới
Ứng dụng của giấm
Ứng dụng của giấm
Trị cảm cúm
Viêm phổi
Xơ gan
Giun đũa
Bệnh nhân nhiễm liên cầu khuẩn
Bệnh đái tháo đường
Lê Trọng Toàn
Lê Tuấn Sĩ
Lê T.Ngọc Tú
Nguyễn Thị Ngần
Hoàng T.Hồng Ánh
Lê Bắc Việt
Đỗ văn điệp
Vũ Văn Linh
Lê Thị Thùy Linh
Ng.Thị Thu Hiền
ProTein Là Môn Học “Rất Khó” !!!
Nhất Là Một Bài Tiểu Luận Tới 40 Trang
Nhưng!Với Sự Đồng Lòng Của 10 Thành Viên
Nhóm 3 Có Thể Tự Hào Nói Rằng:
Thank you
for
listening !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thanh Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)