Công nghệ phần mềm
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bình |
Ngày 10/05/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: công nghệ phần mềm thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Cơ bản về Networking
Mục tiêu của bài học này
Giải thích các khái niệm về hệ điều hành
Giải thích các khái niệm về mạng máy tính
Giải thích về 2 mô hình: workgroup và domain
Nhận biết về các tính năng của OS Windows
Windows 2000 Professional
Windows 2000 Server
Giải thích các thuật ngữ về mạng
Giải thích về chia sẻ file và thư mục trong Windows 2000
HỆ ĐIỀU HÀNH
Hệ điều hành là một chương trình đóng vai trò như là giao diện giữa người sử dụng và máy tính, nó điều khiển việc thưc hiện của tất cả các chương trình.
Hệ điều hành mạng là hệ điều hành mà ngoài các chức năng của một hệ điều hành thông thường, nó còn có nhiệm vụ điều khiển sự hoạt động của các thành phần và tài nguyên trên mạng.
HỆ ĐIỀU HÀNH
Các chức năng của Hệ điều hành
Cho phép thực hiện nhiều chương trình đồng thời trên môi trường đa tác vụ.
Tự nạp vào bộ nhớ (booting)
Giúp chương trình giao tiếp với API.
Quản lý bộ nhớ
Biên dịch các chỉ thị chương trình.
Quản lý tài nguyên
Chia sẻ dữ liệu và tài nguyên
Truyền thông
...
Networking - Mạng máy tính
Mạng máy tính là một hệ thống mà trong đó có 2 hoặc nhiều hơn các máy tính và các thiết bị ngoại vi được nối lại với nhau để cùng làm việc.
Network
Các thành phần của Mạng máy tính
Hardware
Software
Application Programs
Network OS
Các Server
File Server
Database Server
Mail Server
Print Server
Các Client
Hệ thống cáp nối
Chia sẻ tài nguyên và các thiết bị ngoại vi
Cables
Database Server
File Server
Client Node
Print Server
Lưu trữ dữ liệu tập trung
Uses of a
Network
Truy cập dữ liệu và chương trình từ xa
Mạng máy tính - Mục đích sử dụng
Chia sẻ dữ liệu và tài nguyên
Printer
Floppy drives
CD-ROM drives
Truyền thông
Cấu trúc liên kết mạng
Workgroups và Domains
Trong Windows 2000 có 2 mô hình của nhóm các máy tính được nối mạng thường được sử dụng:
Workgroups
Các máy tính được nối ngang hàng với nhau
Domains
Là một tập các máy tính được định nghĩa bởi người quản trị mạng (administrator)
Trong phạm vi Internet, các domain là một nhóm các máy tính được nhận biết bởi địa chỉ IP
Có thể nói tất cả các thiết bị chia sẻ chung một phần của địa chỉ IP là ở trong cùng một domain.
Nối vào mạng để truy cập thông tin (1)
Để truy cập thông tin trên mạng
Nối vào Workgroup
Người sử dụng mới có thể gia nhập vào Workgroup bằng cách chỉ định tên của workgroup.
Tất cả các máy trong một workgroup chạy trên hệ điều hành desktop như Windows NT Workstation hay Windows 2000 Pro.
Nối vào mạng để truy cập thông tin (2)
Để truy cập thông tin trên mạng
Nối vào Domain
Trong một domain, mỗi máy đều là một user, xác định bằng địa chỉ IP của nó
User Accounts được tạo mới
Khi gia nhập vào một domain trong quá trình Setup thì đòi hỏi có account của máy
Kiến trúc domain dựa theo một hệ thống phân cấp mà mỗi domain không những có điều khiển của riêng nó mà còn có cả một phần của một domain lớn hơn
Tập hệ điều hành Windows
Workgroup ngang hàng (Peer-to-Peer Workgroup)
Mạng ngang hàng (Peer-to-peer networks) thường được sử dụng trong các tổ chức nhỏ với ít hơn 5 máy tính
Các máy tính kết nối với nhau thông qua hệ thống cable và các user có thể chia sẻ các files và thiết bị như máy in
Server Centric Network
Server centric networks được đặc trưng trong các tổ chức lớn
Các Clients được kết nối đến một Server
Windows 2000 Professional có thể cung cấp các dịch vụ đến các clients chạy Windows 95,98
Windows 2000 professional được cấu hình như một client của Windows 2000 Server hoặc như “nơi cung cấp tài nguyên” (“resource provider”) trong một workgroup
Một vài tính năng của Windows 2000 Professional
Cải tiến chức năng quản lý : Cung cấp sự ưu tiên đa tác vụ cho tất cả các ứng dụng với mục đích khai thác tối đa Processor.
Quản lý máy tính di động
Khả năng tương thích phần cứng cao
Dễ sử dụng
Cải tiến các dịch vụ tích hợp mạng.
Windows 2000 Server
Windows 2000 Server là một hệ điều hành 32-bit.
Có thể tối ưu để chạy như một Print server, File server hay Application server.
Có thể quản lý các tác vụ của mạng có phạm vi từ workgroup nhỏ như LAN đến các mạng lớn như WANs
Đặc trưng của Windows 2000 Server
Hỗ trợ tích hợp với dịch vụ Active Directory, Applications, Communication và Print services
Hỗ trợ phần cứng nâng cao cần cho kết nối Internet
Hỗ trợ sự ưu tiên đa tác vụ
Đặc tính của Windows 2000 Server
Cung cấp hỗ trợ Plug-n-Play
Tính năng bảo mật
Microsoft Messaging
Application Protection
Internet Information Server 5.0
Cung cấp dịch vụ web-enabled cho phép users dễ dàng giám sát và quản lý các Web sites.
Cho phép xử lý các thông tin toàn cục và các tài nguyên cục bộ
Mapped drive
Account hoặc “User Account”
Log on
Computer name
Home directory
Log off
Send To
Permissions
Resource
Remote access
TCP/IP
Username
Các thuật ngữ về Mạng
Quyền sở hữu File / Folder (Ownership)
Người tạo File/ Folder là người sở hữu File/ Folder.
Người sở hữu quyết định người có thể xử lý bằng cách gán các quyền chia sẻ.
Người quản trị hệ thống có toàn quyền điều khiển hệ thống và được phép sử dụng bất cứ tài nguyên nào.
Một người quản trị hệ thống gán quyền điều khiển hệ thống cho các user và cho phép các user sử dụng tài nguyên hệ thống theo các cấp độ khác nhau.
Các loại Permissions
Share folder Permissions
Khi một user được cho phép sử dụng một folder thì họ có thể xử lý tất cả các file trong folder đó. Không cung cấp cơ chế bảo mật nào khi một user đăng nhập một vào máy cục bộ của họ. Chúng chỉ có tác dụng chỉ khi user kết nối đến tài nguyên trên mạng
NTFS Permissions
Các hệ mạng bảo mật cao đều được định dạng sử dụng hệ thống tập tin NTFS. Có thể có các hạn chế cục bộ. Với các user profile khác nhau, trong cùng một hệ thống, các users khác nhau có thể nhìn thấy các tài nguyên khác nhau.
Các kiểu Shared Folder Permission
Gán Permissions (1)
Permissions có thể gán riêng cho từng user hoặc cho một group.
Permission cho User
Permissions cho Group
Kết hợp permission: User và Group
Sự cho phép ít nghiêm ngặt nhất
(tính tích luỹ)
Kế thừa
Gán Permissions (2)
Kết hợp giữa sự cho phép Group & User
NTFS Permission Types (1)
Các kiểu NTFS Permission (2)
Access Permissions for files
Khi sự cho phép trên file được thiết lập thì các cho phép cụ thể bên trong sẽ hiển thị.
Access Permissions for Folders
Full Control
Access Permissions for Folders
Truy cập đặc biệt:
Take Ownership permissions
Truy cập đặc biệt: Change permissions
Các User không phải là người sở hữu file và folder
có thể được cấp quyền:
Share Permission và NTFS permission
Share permissions và NTFS permissions có thể cùng tồn tại . Sự cho phép nghiệm ngặt nhất là có hiệu lực nhất
Mục tiêu của bài học này
Giải thích các khái niệm về hệ điều hành
Giải thích các khái niệm về mạng máy tính
Giải thích về 2 mô hình: workgroup và domain
Nhận biết về các tính năng của OS Windows
Windows 2000 Professional
Windows 2000 Server
Giải thích các thuật ngữ về mạng
Giải thích về chia sẻ file và thư mục trong Windows 2000
HỆ ĐIỀU HÀNH
Hệ điều hành là một chương trình đóng vai trò như là giao diện giữa người sử dụng và máy tính, nó điều khiển việc thưc hiện của tất cả các chương trình.
Hệ điều hành mạng là hệ điều hành mà ngoài các chức năng của một hệ điều hành thông thường, nó còn có nhiệm vụ điều khiển sự hoạt động của các thành phần và tài nguyên trên mạng.
HỆ ĐIỀU HÀNH
Các chức năng của Hệ điều hành
Cho phép thực hiện nhiều chương trình đồng thời trên môi trường đa tác vụ.
Tự nạp vào bộ nhớ (booting)
Giúp chương trình giao tiếp với API.
Quản lý bộ nhớ
Biên dịch các chỉ thị chương trình.
Quản lý tài nguyên
Chia sẻ dữ liệu và tài nguyên
Truyền thông
...
Networking - Mạng máy tính
Mạng máy tính là một hệ thống mà trong đó có 2 hoặc nhiều hơn các máy tính và các thiết bị ngoại vi được nối lại với nhau để cùng làm việc.
Network
Các thành phần của Mạng máy tính
Hardware
Software
Application Programs
Network OS
Các Server
File Server
Database Server
Mail Server
Print Server
Các Client
Hệ thống cáp nối
Chia sẻ tài nguyên và các thiết bị ngoại vi
Cables
Database Server
File Server
Client Node
Print Server
Lưu trữ dữ liệu tập trung
Uses of a
Network
Truy cập dữ liệu và chương trình từ xa
Mạng máy tính - Mục đích sử dụng
Chia sẻ dữ liệu và tài nguyên
Printer
Floppy drives
CD-ROM drives
Truyền thông
Cấu trúc liên kết mạng
Workgroups và Domains
Trong Windows 2000 có 2 mô hình của nhóm các máy tính được nối mạng thường được sử dụng:
Workgroups
Các máy tính được nối ngang hàng với nhau
Domains
Là một tập các máy tính được định nghĩa bởi người quản trị mạng (administrator)
Trong phạm vi Internet, các domain là một nhóm các máy tính được nhận biết bởi địa chỉ IP
Có thể nói tất cả các thiết bị chia sẻ chung một phần của địa chỉ IP là ở trong cùng một domain.
Nối vào mạng để truy cập thông tin (1)
Để truy cập thông tin trên mạng
Nối vào Workgroup
Người sử dụng mới có thể gia nhập vào Workgroup bằng cách chỉ định tên của workgroup.
Tất cả các máy trong một workgroup chạy trên hệ điều hành desktop như Windows NT Workstation hay Windows 2000 Pro.
Nối vào mạng để truy cập thông tin (2)
Để truy cập thông tin trên mạng
Nối vào Domain
Trong một domain, mỗi máy đều là một user, xác định bằng địa chỉ IP của nó
User Accounts được tạo mới
Khi gia nhập vào một domain trong quá trình Setup thì đòi hỏi có account của máy
Kiến trúc domain dựa theo một hệ thống phân cấp mà mỗi domain không những có điều khiển của riêng nó mà còn có cả một phần của một domain lớn hơn
Tập hệ điều hành Windows
Workgroup ngang hàng (Peer-to-Peer Workgroup)
Mạng ngang hàng (Peer-to-peer networks) thường được sử dụng trong các tổ chức nhỏ với ít hơn 5 máy tính
Các máy tính kết nối với nhau thông qua hệ thống cable và các user có thể chia sẻ các files và thiết bị như máy in
Server Centric Network
Server centric networks được đặc trưng trong các tổ chức lớn
Các Clients được kết nối đến một Server
Windows 2000 Professional có thể cung cấp các dịch vụ đến các clients chạy Windows 95,98
Windows 2000 professional được cấu hình như một client của Windows 2000 Server hoặc như “nơi cung cấp tài nguyên” (“resource provider”) trong một workgroup
Một vài tính năng của Windows 2000 Professional
Cải tiến chức năng quản lý : Cung cấp sự ưu tiên đa tác vụ cho tất cả các ứng dụng với mục đích khai thác tối đa Processor.
Quản lý máy tính di động
Khả năng tương thích phần cứng cao
Dễ sử dụng
Cải tiến các dịch vụ tích hợp mạng.
Windows 2000 Server
Windows 2000 Server là một hệ điều hành 32-bit.
Có thể tối ưu để chạy như một Print server, File server hay Application server.
Có thể quản lý các tác vụ của mạng có phạm vi từ workgroup nhỏ như LAN đến các mạng lớn như WANs
Đặc trưng của Windows 2000 Server
Hỗ trợ tích hợp với dịch vụ Active Directory, Applications, Communication và Print services
Hỗ trợ phần cứng nâng cao cần cho kết nối Internet
Hỗ trợ sự ưu tiên đa tác vụ
Đặc tính của Windows 2000 Server
Cung cấp hỗ trợ Plug-n-Play
Tính năng bảo mật
Microsoft Messaging
Application Protection
Internet Information Server 5.0
Cung cấp dịch vụ web-enabled cho phép users dễ dàng giám sát và quản lý các Web sites.
Cho phép xử lý các thông tin toàn cục và các tài nguyên cục bộ
Mapped drive
Account hoặc “User Account”
Log on
Computer name
Home directory
Log off
Send To
Permissions
Resource
Remote access
TCP/IP
Username
Các thuật ngữ về Mạng
Quyền sở hữu File / Folder (Ownership)
Người tạo File/ Folder là người sở hữu File/ Folder.
Người sở hữu quyết định người có thể xử lý bằng cách gán các quyền chia sẻ.
Người quản trị hệ thống có toàn quyền điều khiển hệ thống và được phép sử dụng bất cứ tài nguyên nào.
Một người quản trị hệ thống gán quyền điều khiển hệ thống cho các user và cho phép các user sử dụng tài nguyên hệ thống theo các cấp độ khác nhau.
Các loại Permissions
Share folder Permissions
Khi một user được cho phép sử dụng một folder thì họ có thể xử lý tất cả các file trong folder đó. Không cung cấp cơ chế bảo mật nào khi một user đăng nhập một vào máy cục bộ của họ. Chúng chỉ có tác dụng chỉ khi user kết nối đến tài nguyên trên mạng
NTFS Permissions
Các hệ mạng bảo mật cao đều được định dạng sử dụng hệ thống tập tin NTFS. Có thể có các hạn chế cục bộ. Với các user profile khác nhau, trong cùng một hệ thống, các users khác nhau có thể nhìn thấy các tài nguyên khác nhau.
Các kiểu Shared Folder Permission
Gán Permissions (1)
Permissions có thể gán riêng cho từng user hoặc cho một group.
Permission cho User
Permissions cho Group
Kết hợp permission: User và Group
Sự cho phép ít nghiêm ngặt nhất
(tính tích luỹ)
Kế thừa
Gán Permissions (2)
Kết hợp giữa sự cho phép Group & User
NTFS Permission Types (1)
Các kiểu NTFS Permission (2)
Access Permissions for files
Khi sự cho phép trên file được thiết lập thì các cho phép cụ thể bên trong sẽ hiển thị.
Access Permissions for Folders
Full Control
Access Permissions for Folders
Truy cập đặc biệt:
Take Ownership permissions
Truy cập đặc biệt: Change permissions
Các User không phải là người sở hữu file và folder
có thể được cấp quyền:
Share Permission và NTFS permission
Share permissions và NTFS permissions có thể cùng tồn tại . Sự cho phép nghiệm ngặt nhất là có hiệu lực nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)