CONDITIONAL SENTENCES

Chia sẻ bởi Never Give Up | Ngày 26/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: CONDITIONAL SENTENCES thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

CONDITIONAL SENTENCES
Important points to remember:
I.Conditional sentences type 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Real in the present/ future)
If clause Main clause
- simple present will
- present perfect shall + bare-infinitive
- present continuous can
EX1 I will saty at home if it rains.
EX2 If she has finished her work, she can go home.
EX3 If father is sleeping, you can go out.
( Câu điều kiện loại 1 với lời yêu cầu hay mệnh lệnh
EX1 If you see Tom at the party tonight, tell him to phone me.
EX2 Don’t talk in class and the teacher won’t punish you.
( Câu điều kiện loại 1 với “should” trong mệnh đề IF hàm ý nghi ngờ, không chắc chắn.
EX1 If anybody should come, please tell him to wait for me.
( Should anybody come, please tell him to wait for me. (lược bỏ IF)
II. Conditional sentences type 2
If clause Main clause
Past simple (V2/ed) would
be ( were could + bare-infinitive
might
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả:
( Một điều kiện trái với hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai
EX1 If I were you, I would accept his invitation.
EX2 She can’t speak Chinese. If she coul speak Chinses, she would get the job.
( Một tưởng tượng hoặc ước mơ
EX1 If I had more money, I would travel around the world.
EX2 If I were a flower, I would be a sunflower.
III.Conditional sentences type 3

If clause Main clause
Past perfect (had+V3/ed) would
could + have V3/ed
might
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc, một điều kiện không có thật trong quá khứ mà chỉ là sự hối tiếc, một ước muốn thuộc về quá khứ mà thôi.
EX1 The driver wasn’t careful. He had an accident.
( If the driver had been more careful, he wouldn’t have had the accident.
EX2 Tom didn’t go to the party last night.
( If he had gone to the party last night, he could have met the new manager.
IV.Inversion (đảo ngữ) type 2+3
- Ta có thể bỏ “if” nếu dùng hình thức đảo ngữ, đảo ngữ với should/were/had
EX1 If it should be neccssary, I will go.
( Should it be neccssary, I will go.
EX2 If I were rich, I would buy a new car.
( Were I rich, I would buy a new car.
EX3 If you had asked me, I would have told you the answer.
( Had you asked me, I would have told you the answer.
V. Một số từ/ cụm từ có thể thay thế cho IF với nghĩa tương đương: provided that, so (as) long as (miễn là), in case (trong trường hợp), on conditional that (với điều kiện).
EX1 You can borrow my book provided that you bring it back.
VI. Điều kiện hỗn hợp (2+3)
EX2 If he worked harder at school, he would be a student now.
EX3 If I had taken his advice, I would be rich now.
VII. If … not = unless
Unless (trừ phi) thường được dùng trong câu điều kiện – lúc đó Unless = if … not
EX1 Unless we start at once, we will be late.
( If we don’t start at once we will be late.
EX2 Unless you study hard, you won’t pass the exams.
( If you don’t study hard, You won’t pass the exams.
EX3 We will be late if we don’t hurry
( We will be late unless we hurry.
EX4 If I have time, I’ll help you.
( Unless I have time, I won’t help you.
VIII.Implied condional (điều kiện hiểu ngầm)
Đề bài có: “or, or else, but, without, otherwise, but for, unless” khi viết câu điều kiện chỉ đổi một vế của câu đề bài.
EX1 Keep silent or you’ll wake the boy up.
( If you don’t keep silent, you’ll wake the boy up.
EX2 Without the air, we would die.
( If there weren’t the air, we would die.
EX3 But for
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)