Conditional sentences
Chia sẻ bởi Vũ Ngân Giang |
Ngày 19/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Conditional sentences thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CONDITIONAL SENTENCES
Type I: Nói về một việc thường xảy ra hoặc sẽ có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện trong mệnh đề chính đúng sự thực
If + S + present simple + will/can/may/must + do
Tình huống: Nếu tôi không có kế hoạch gì tối nay, khi ai đó mời tôi đi xem phim, tôi nói:
If I have time, I will go
X Y
(Tôi sẽ đi trừ khi tôi không có thời gian)
(Nếu X đúng, thì Y đúng)
If my headache disappears, we can play tennis.
(Tôi sẽ chơi tennis trừ khi tôi bị đau đầu)
Câu điều kiện nhóm I được dùng để chỉ:
+ Hành động xảy ra trong tương lai:
If I have the money, I will buy a new car.
We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten o’clock now.
+ Thói quen:
If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon. (Không dùng trợ động từ)
John usually walks to school if he has enough time.
+ Mệnh lệnh:
If you go to the Post Office, please mail this letter for me.
Please call me if you hear from Jane.
Type II:
Nói về một tình huống hẳn đã xảy ra nếu hoàn cảnh diễn ra khác giờ. Câu điều kiện nhóm II thường dùng để chỉ sự việc ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + past simple + would/could/might + do
Tình huống: Nếu tôi không có thời gian đi xem phim, nhưng tôi thực sự muốn đi, tôi nói:
If I had the time, I would go
(Tôi biết rằng mình không có thời gian và vì vậy không thể đi xem phim được)
Câu nói trên không đúng với thực tế vì tôi không thể đi.
If today were Saturday, we could go to the beach.
(Today is not Saturday, so we can’t go to the beach.)
If I had the time, I would go to the beach with you this weekend.
(Thực tế: tôi không có thời gian, tôi sẽ không đi với bạn được)
If he didn’t speak so quickly, you could understand him.
(He speaks very quickly) (You can’t understand him)
Ghi nhớ:
- Thông thường sau if không có trợ động từ, mà trợ động từ nằm ở mệnh đề kia của câu
- Mệnh đề có if có thể đứng đầu hoặc cuối câu mà không làm nghĩa của câu thay đổi. Cần nhớ rằng khi mệnh đề if đứng đầu câu thì sau mệnh đề đó phải có dấu phẩy:
If we didn’t have to study, we could go out tonight.
= We could go out tonight if we didn’t have to study.
- Thì quá khứ của to be luôn là were trong câu điều kiện
Type III:
Nói về một tình huống không có thật nhưng đã xảy ra trong quá khứ
If + S+ past perfect + would/could/might + have+ PII
Eg: If we had known that you were there, we would have written you a letter.
(We didn’t know that you were there) (We didn’t write you a letter.)
She would have sold the house if she had found the right buyer.
(She didn’t sell the house) (She didn’t find the right buyer.)
MIXED TYPE: (câu điều kiện hỗn hợp)
Khi hai mệnh đề của cùng một câu điều kiện diễn tả hai giả thiết trái với thực tế ở hai điểm thời gian khác nhau thì hai mệnh đề đó sẽ được
Type I: Nói về một việc thường xảy ra hoặc sẽ có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện trong mệnh đề chính đúng sự thực
If + S + present simple + will/can/may/must + do
Tình huống: Nếu tôi không có kế hoạch gì tối nay, khi ai đó mời tôi đi xem phim, tôi nói:
If I have time, I will go
X Y
(Tôi sẽ đi trừ khi tôi không có thời gian)
(Nếu X đúng, thì Y đúng)
If my headache disappears, we can play tennis.
(Tôi sẽ chơi tennis trừ khi tôi bị đau đầu)
Câu điều kiện nhóm I được dùng để chỉ:
+ Hành động xảy ra trong tương lai:
If I have the money, I will buy a new car.
We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten o’clock now.
+ Thói quen:
If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon. (Không dùng trợ động từ)
John usually walks to school if he has enough time.
+ Mệnh lệnh:
If you go to the Post Office, please mail this letter for me.
Please call me if you hear from Jane.
Type II:
Nói về một tình huống hẳn đã xảy ra nếu hoàn cảnh diễn ra khác giờ. Câu điều kiện nhóm II thường dùng để chỉ sự việc ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + past simple + would/could/might + do
Tình huống: Nếu tôi không có thời gian đi xem phim, nhưng tôi thực sự muốn đi, tôi nói:
If I had the time, I would go
(Tôi biết rằng mình không có thời gian và vì vậy không thể đi xem phim được)
Câu nói trên không đúng với thực tế vì tôi không thể đi.
If today were Saturday, we could go to the beach.
(Today is not Saturday, so we can’t go to the beach.)
If I had the time, I would go to the beach with you this weekend.
(Thực tế: tôi không có thời gian, tôi sẽ không đi với bạn được)
If he didn’t speak so quickly, you could understand him.
(He speaks very quickly) (You can’t understand him)
Ghi nhớ:
- Thông thường sau if không có trợ động từ, mà trợ động từ nằm ở mệnh đề kia của câu
- Mệnh đề có if có thể đứng đầu hoặc cuối câu mà không làm nghĩa của câu thay đổi. Cần nhớ rằng khi mệnh đề if đứng đầu câu thì sau mệnh đề đó phải có dấu phẩy:
If we didn’t have to study, we could go out tonight.
= We could go out tonight if we didn’t have to study.
- Thì quá khứ của to be luôn là were trong câu điều kiện
Type III:
Nói về một tình huống không có thật nhưng đã xảy ra trong quá khứ
If + S+ past perfect + would/could/might + have+ PII
Eg: If we had known that you were there, we would have written you a letter.
(We didn’t know that you were there) (We didn’t write you a letter.)
She would have sold the house if she had found the right buyer.
(She didn’t sell the house) (She didn’t find the right buyer.)
MIXED TYPE: (câu điều kiện hỗn hợp)
Khi hai mệnh đề của cùng một câu điều kiện diễn tả hai giả thiết trái với thực tế ở hai điểm thời gian khác nhau thì hai mệnh đề đó sẽ được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngân Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)