Conditional

Chia sẻ bởi Trần Thị Tốt | Ngày 19/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: conditional thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Điều kiện cách (Conditional) Lượt xem: 27075
Hiện tại điều kiện cách (Present Conditional)
 
Hình thức
 
Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To(đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3)
 
·Xác định :I would/I`d work (hoặc I should work), You would work/You`d work ...
·Phủ định :I would not/wouldn`t work (hoặc I should not/shouldn`t work), You would not/wouldn`t work ...
·Nghi vấn :Would/Should I work? Would you work? ...
·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn`t I work? Would you not/Wouldn`t you work? ...
 
Công dụng
 
·Trong câu điều kiện loại 2.Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên).
·Thay lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.
Ví dụ :
-They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) --->They I should/would applaud their audacious plan.
-I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> that your business would get better results.
·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would .
Ví dụ :
-We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện Trước khi đi ngủ)
-Children shouldn`t imitate the adults` vices (Trẻ em không nên bắt chớc thói h tật xấu của người lớn)
-You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự lễ sáng)
-I should like to ask a favour of you (Tôi muốn nhờ anh một việc)
-Why should he have the audacity to do it? (Sao nó lại cả gan làm nh vậy nhỉ?)
-Hoa was anxious that exam results should be announced as soon as possible (Hoa nóng lòng mong cho kết quả thi được công bố càng sớm càng tốt)
-He grown a beard in order that everyone should believe him to be old (Ông ta để râu để mọi người tởng ông ta già)
-Should you change your mind, please let us know at once (Nếu có thay đổi ý kiến, xin ông vui lòng báo cho chúng tôi biết ngay)
-Would you give this report a look-over to make suggestions? (Anh vui lòng xem qua bản báo cáo này để góp ý)
-Would you like some white coffee? (Anh dùng tí cà phê sữa nhé?)
-That`s just what he would say (Đó chính là điều mà có lẽ anh ta sẽ nói ra)
-He changed his password so that nobody would be able to access data on his computer (Anh ta đổi mật khẩu để không ai truy cập được dữ liệu trên máy của anh ta)
 
Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional)
 
Hình thức
 
Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu hoàn thành không có To
·Xác định :I would/should have worked, You would have worked...
·Phủ định :I would not/should not have worked, You would not have worked ...
·Nghi vấn :Should I have worked? Would you have worked? ...
·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn`t I have worked? ...
 
Công dụng
 
·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . Trong câu điều kiện loại 3.Chẳng hạn,If you had arrived earlier, I would have introducedyou to my director (Nếu anh đến sớm hơn, tôi đã giới thiệu anh cho giám đốc của tôi).
 
·Thay lai hoàn thành , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.
Ví dụ :
-I hope that he will have solved the problem before we get back (Tôi hy vọng anh ta sẽ giải được bài toán Trước khi chúng ta trở lại) ---> that he would have solved the problem
before we got back.
 
Câu điều kiện (Conditional Sentences)
 
·Câu điều kiện nào cũng có hai phần :Mệnh đề If (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ If) và Mệnh đề chính. Mệnh đề If nêu giả thuyết, còn mệnh đề chính thì nêu kết quả của giả thuyết ấy. Trong câu If it rains, they will get up later than usual (Nếu trời ma, họ sẽ dậy muộn hơn thờng lệ), ta có mệnh đề If là If it rains và mệnh đề chính will get up later than usual .
·Có ba loại câu điều kiện.Loại 1dành cho những
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Tốt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)