Compound adjectives and compound nouns
Chia sẻ bởi Nguyễn An |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: compound adjectives and compound nouns thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
COMPOUND ADJECTIVES (Tính từ kép)
16. COMPOUND ADJECTIVES (Tính từ kép)
16.1 Cách viết:
Tính từ kép thường gồm hai (hoặc nhiều) từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ kép có thể được viết:
thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong (cả đời) home + sick = homesick (nhớ nhà)
thành hai từ có dấu gạch nối ở giữa:
heart + broken = heart-broken (đau khổ) fast + growing = fast-growing (phát triển nhanh)
16.2 Cấu tạo:
Tính từ kép có thể được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
nation-wide (khắp nước) noteworthy (đáng chú ý) duty-free (miễn thuế) blood-thirsty (khát máu)
Danh từ + phân từ:
time-consuming (tốn thời gian) handmade (làm bằng tay) breath-taking (đáng kinh ngạc) heart-broken (đau khổ)
Phó từ + phân từ:
outspoken (thẳng thắn) ill-equipped (trang bị tồi) high-sounding (huênh hoang) well-behaved (lễ phép)
Tính từ + phân từ:
beautiful-sounding (nghe hay) good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái) middle-ranking (cỡ trung bình)
Tính từ + danh từ kết hợp với -ed
old-fashioned (lỗi thời) fair-skinned (da trắng) absent-minded (đãng trí) artistic-minded (có óc thẩm mỹ)
NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
Dùng sai cấu tạo từ: *a nicely-looking jacket [phải dùng a nice-looking jacket (tính từ + phân từ)] *a new-married couple [phải dùng a newly-married couple (phó từ + phân từ)]
Viết sai hình thức so sánh bậc hơn và bậc nhất (comparative & superlative forms): *older-fashioned, *oldest-fashioned [phải viết more old-fashioned, most old-fashioned] *better-to-do, *best-to-do [phải viết more well-to-do, most well-to-do]
Compound Nouns - Danh từ ghép
A compound noun is a noun that is made with two or more words. A compound noun is usually [noun + noun] or [adjective + noun], but there are other combinations (see below). It is important to understand and recognize compound nouns. Each compound noun acts as a single unit and can be modified by adjectives and other nouns.
Danh từ ghép là danh từ nó được thành lập từ hai hay nhiều từ trở lên. Danh từ ghép thường được cấu thành như [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng ngoài ra cũng còn có những cách ghép khác(hãy xem bảng dưới). Để hiểu và nhận ra danh từ ghép rất quan trọng. Mỗi danh từ ghép là một đơn vị riêng lẻ và có thể được bổ nghĩa bởi một tính từ hay những danh từ khác.
There are three forms for compound nouns:
Có 3 cách thể hiện danh từ ghép như sau:
open or spaced - space between words (tennis shoe) có khoản cách giữa hai từ như tennis shoe - giày quần vợt
hyphenated - hyphen between words (six-pack) dùng dấu gạch giữa ở giữa "-" hai từ như six-pack
closed or solid - no space or hyphen between words (bedroom) không chừa khoản trống hay dấu gạch giữ ở giữa hai từ chúng viết liền nhau như bedroom.
Here are some examples of compound nouns:
Dưới đây là một vài ví dụ về danh từ ghép:
noun
+
noun
bus stop
Is this the bus stop for the number 12 bus?
fire-fly
In the tropics you can see fire-flies at night.
football
Shall we play football today?
adjective
+
noun
full moon
I always feel crazy at full moon.
blackboard
Clean the blackboard please.
software
I can`t install this software on my PC.
verb(-ing)
+
noun
breakfast
We always eat breakfast at 8am.
washing machine
Put the clothes in the red washing machine.
swimming pool
What a beautiful swimming pool!
noun
+
verb(-ing)
sunrise
I like to get up at sunrise.
haircut
You need a haircut.
train-spotting
His hobby is train-spotting.
verb
+
preposition
check-out
Please remember that check-out is at
16. COMPOUND ADJECTIVES (Tính từ kép)
16.1 Cách viết:
Tính từ kép thường gồm hai (hoặc nhiều) từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ kép có thể được viết:
thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong (cả đời) home + sick = homesick (nhớ nhà)
thành hai từ có dấu gạch nối ở giữa:
heart + broken = heart-broken (đau khổ) fast + growing = fast-growing (phát triển nhanh)
16.2 Cấu tạo:
Tính từ kép có thể được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
nation-wide (khắp nước) noteworthy (đáng chú ý) duty-free (miễn thuế) blood-thirsty (khát máu)
Danh từ + phân từ:
time-consuming (tốn thời gian) handmade (làm bằng tay) breath-taking (đáng kinh ngạc) heart-broken (đau khổ)
Phó từ + phân từ:
outspoken (thẳng thắn) ill-equipped (trang bị tồi) high-sounding (huênh hoang) well-behaved (lễ phép)
Tính từ + phân từ:
beautiful-sounding (nghe hay) good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái) middle-ranking (cỡ trung bình)
Tính từ + danh từ kết hợp với -ed
old-fashioned (lỗi thời) fair-skinned (da trắng) absent-minded (đãng trí) artistic-minded (có óc thẩm mỹ)
NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
Dùng sai cấu tạo từ: *a nicely-looking jacket [phải dùng a nice-looking jacket (tính từ + phân từ)] *a new-married couple [phải dùng a newly-married couple (phó từ + phân từ)]
Viết sai hình thức so sánh bậc hơn và bậc nhất (comparative & superlative forms): *older-fashioned, *oldest-fashioned [phải viết more old-fashioned, most old-fashioned] *better-to-do, *best-to-do [phải viết more well-to-do, most well-to-do]
Compound Nouns - Danh từ ghép
A compound noun is a noun that is made with two or more words. A compound noun is usually [noun + noun] or [adjective + noun], but there are other combinations (see below). It is important to understand and recognize compound nouns. Each compound noun acts as a single unit and can be modified by adjectives and other nouns.
Danh từ ghép là danh từ nó được thành lập từ hai hay nhiều từ trở lên. Danh từ ghép thường được cấu thành như [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng ngoài ra cũng còn có những cách ghép khác(hãy xem bảng dưới). Để hiểu và nhận ra danh từ ghép rất quan trọng. Mỗi danh từ ghép là một đơn vị riêng lẻ và có thể được bổ nghĩa bởi một tính từ hay những danh từ khác.
There are three forms for compound nouns:
Có 3 cách thể hiện danh từ ghép như sau:
open or spaced - space between words (tennis shoe) có khoản cách giữa hai từ như tennis shoe - giày quần vợt
hyphenated - hyphen between words (six-pack) dùng dấu gạch giữa ở giữa "-" hai từ như six-pack
closed or solid - no space or hyphen between words (bedroom) không chừa khoản trống hay dấu gạch giữ ở giữa hai từ chúng viết liền nhau như bedroom.
Here are some examples of compound nouns:
Dưới đây là một vài ví dụ về danh từ ghép:
noun
+
noun
bus stop
Is this the bus stop for the number 12 bus?
fire-fly
In the tropics you can see fire-flies at night.
football
Shall we play football today?
adjective
+
noun
full moon
I always feel crazy at full moon.
blackboard
Clean the blackboard please.
software
I can`t install this software on my PC.
verb(-ing)
+
noun
breakfast
We always eat breakfast at 8am.
washing machine
Put the clothes in the red washing machine.
swimming pool
What a beautiful swimming pool!
noun
+
verb(-ing)
sunrise
I like to get up at sunrise.
haircut
You need a haircut.
train-spotting
His hobby is train-spotting.
verb
+
preposition
check-out
Please remember that check-out is at
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn An
Dung lượng: 38,84KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)