Comparison exercises
Chia sẻ bởi Dieu Linh |
Ngày 26/04/2019 |
465
Chia sẻ tài liệu: Comparison exercises thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
A - Comparison with -er/-est
clean - cleaner - (the) cleanest
We use -er/-est with the following adjectives:
1) adjectives with one syllable
clean
cleaner
cleanest
new
newer
newest
cheap
cheaper
cheapest
2) adjectives with two syllables and the following endings:
2 - 1) adjectives with two syllables, ending in -y
dirty
dirtier
dirtiest
easy
easier
easiest
happy
happier
happiest
pretty
prettier
prettiest
2 - 2) adjectives with two syllables, ending in -er
clever
cleverer
cleverest
2 - 3) adjectives with two syllables, ending in -le
simple
simpler
simplest
2 - 4) adjectives with two syllables, ending in -ow
narrow
narrower
narrowest
Spelling of the adjectives using the endings -er/-est
large
larger
largest
leave out the silent -e
big
bigger
biggest
Double the consonant after short vowel
sad
sadder
saddest
dirty
dirtier
dirtiest
Change -y to -i (consonant before -y)
shy
shyer
shyest
Here -y is not changed to -i. (although consonant before -y)
B - Comparison with more - most
difficult - more difficult - (the) most difficult
all adjectives with more than one syllable (except some adjectives with two syllables - see 2 - 1 to 2 - 4)
C - Irregular adjectives
good
better
best
bad
worse
worst
much
more
most
uncountable nouns
many
more
most
countable nouns
little
less
least
little
smaller
smallest
D - Special adjectives
Some ajdectives have two possible forms of comparison.
common
commoner / more common
commonest / most common
likely
likelier / more likely
likeliest / most likely
pleasant
pleasanter / more pleasant
pleasantest / most pleasant
polite
politer / more polite
politest / most polite
simple
simpler / more simple
simplest / most simple
stupid
stupider / more stupid
stupidest / most stupid
subtle
subtler / more subtle
subtlest
sure
surer / more sure
surest / most sure
Difference in meaning with adjectives:
far
farther
farthest
distance
further
furthest
distance or time
late
later
latest
latter
x
x
last
old
older
oldest
people and things
elder
eldest
people (family)
near
nearer
nearest
distance
x
next
order
Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ.
Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này.
Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Cách gọi này có khi không thích hợp vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng “nhất” được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.
Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần còn lại và các tính từ từ ba vần trở lên.
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST
1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ:
happy - happier/happiest;
dirty - dirtier/dirtiest
nhưng
grey - greyer/greyest;
gay - gayer/gayest
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST. Ví dụ:
thin - thinner/thinnest;
big - bigger/biggest
nhưng
green - greener/greenest
3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước khi thêm ER/EST:
ripe - riper/ripest ;
white - whiter/whitest.
II. Thể so
clean - cleaner - (the) cleanest
We use -er/-est with the following adjectives:
1) adjectives with one syllable
clean
cleaner
cleanest
new
newer
newest
cheap
cheaper
cheapest
2) adjectives with two syllables and the following endings:
2 - 1) adjectives with two syllables, ending in -y
dirty
dirtier
dirtiest
easy
easier
easiest
happy
happier
happiest
pretty
prettier
prettiest
2 - 2) adjectives with two syllables, ending in -er
clever
cleverer
cleverest
2 - 3) adjectives with two syllables, ending in -le
simple
simpler
simplest
2 - 4) adjectives with two syllables, ending in -ow
narrow
narrower
narrowest
Spelling of the adjectives using the endings -er/-est
large
larger
largest
leave out the silent -e
big
bigger
biggest
Double the consonant after short vowel
sad
sadder
saddest
dirty
dirtier
dirtiest
Change -y to -i (consonant before -y)
shy
shyer
shyest
Here -y is not changed to -i. (although consonant before -y)
B - Comparison with more - most
difficult - more difficult - (the) most difficult
all adjectives with more than one syllable (except some adjectives with two syllables - see 2 - 1 to 2 - 4)
C - Irregular adjectives
good
better
best
bad
worse
worst
much
more
most
uncountable nouns
many
more
most
countable nouns
little
less
least
little
smaller
smallest
D - Special adjectives
Some ajdectives have two possible forms of comparison.
common
commoner / more common
commonest / most common
likely
likelier / more likely
likeliest / most likely
pleasant
pleasanter / more pleasant
pleasantest / most pleasant
polite
politer / more polite
politest / most polite
simple
simpler / more simple
simplest / most simple
stupid
stupider / more stupid
stupidest / most stupid
subtle
subtler / more subtle
subtlest
sure
surer / more sure
surest / most sure
Difference in meaning with adjectives:
far
farther
farthest
distance
further
furthest
distance or time
late
later
latest
latter
x
x
last
old
older
oldest
people and things
elder
eldest
people (family)
near
nearer
nearest
distance
x
next
order
Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ.
Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này.
Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Cách gọi này có khi không thích hợp vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng “nhất” được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.
Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần còn lại và các tính từ từ ba vần trở lên.
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST
1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ:
happy - happier/happiest;
dirty - dirtier/dirtiest
nhưng
grey - greyer/greyest;
gay - gayer/gayest
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST. Ví dụ:
thin - thinner/thinnest;
big - bigger/biggest
nhưng
green - greener/greenest
3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước khi thêm ER/EST:
ripe - riper/ripest ;
white - whiter/whitest.
II. Thể so
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dieu Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)