Common idioms in Entrance tests
Chia sẻ bởi Phạm Thị Lan Hương |
Ngày 11/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Common idioms in Entrance tests thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Thanh ngu thong dung
Modern English Colloguialisms Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay sử dụng những cấu trúc câu có sẵn-thành ngữ- để diễn đạt điều muốn nói (mà điều này là rất bình thường). Nếu bạn chưa biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, cho dù có biết rõ ý nghĩa từng chữ trong câu nói. Hiện mình có sưu tầm được một số tài liệu về những thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho vấn đề giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn.
1.One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child 2.Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder 3.Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her 4.Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners 5.A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race. 6.Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work 7.A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse. 8.Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar. 9.Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works 10.Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity. 11.come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work. 12.jump to conclusions = vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on him or her 13.To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss. 14.Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry. 15.Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry 16.Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.
17.Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt
lờ các qui định. 18.Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách
mãnh liệt và ngắn ngủi. 19.Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.
20.Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.
21.Be cut out for = thích hợp với.
22.Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về…
23.A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết
. 24.Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.
25.Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì
26.Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.
27.A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.
28.Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.
29.Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.
30.Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn. 31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.
32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried
to egg me on to walk away with some of the
Modern English Colloguialisms Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay sử dụng những cấu trúc câu có sẵn-thành ngữ- để diễn đạt điều muốn nói (mà điều này là rất bình thường). Nếu bạn chưa biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, cho dù có biết rõ ý nghĩa từng chữ trong câu nói. Hiện mình có sưu tầm được một số tài liệu về những thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho vấn đề giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn.
1.One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child 2.Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder 3.Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her 4.Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners 5.A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race. 6.Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work 7.A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse. 8.Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar. 9.Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works 10.Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity. 11.come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work. 12.jump to conclusions = vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on him or her 13.To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss. 14.Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry. 15.Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry 16.Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.
17.Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt
lờ các qui định. 18.Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách
mãnh liệt và ngắn ngủi. 19.Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.
20.Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.
21.Be cut out for = thích hợp với.
22.Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về…
23.A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết
. 24.Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.
25.Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì
26.Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.
27.A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.
28.Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.
29.Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.
30.Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn. 31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.
32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried
to egg me on to walk away with some of the
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Lan Hương
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)