CO trong không khí và khí thải
Chia sẻ bởi Mai Thanh Điền |
Ngày 18/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: CO trong không khí và khí thải thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO thầy
CHÀO TẬP THỂ D12MT02
ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP D12MT02
Bài tiểu luận
Chủ đề:
Cacbon monooxit
trong không khí và khí thải
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thuỷ Châu Tờ
Nhóm thực hiện:
Ng Băng Tuyền, Ng Thị Ánh Linh,Phạm Thị Ngọc Trâm , Chiêm Thị Mỹ Nhi
(TCVN 5972:1995)
Chương 1: Mở đầu
1.1 Lời mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.3 Độc tính
1.4 Nguồn phát sinh
1.5 Tình hình nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu
2.2 Bảo quản mẫu
2.3 Xử lí mẫu
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.1 Nguyên tắc
3.2 Phạm vi áp dụng
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và
phương pháp tạo màu với thuốc thử
Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và
phương pháp tạo màu với thuốc thử
Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
Tài liệu tham khảo
Chương 1: Mở đầu
1.1 Lời mở đầu
Khí CO có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến con người ở ngay vùng nồng độ rất thấp khoảng vài trăm ppm. Cacbon monoxit được tạo thành trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn hydocacbon, dầu, và là một thành phần của khí xả động cơ xăng.
Chương 1: Mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.2.1 Tính chất vật lý:
- Cacbon monoxit có công thức hóa học là CO.
- Là một chất khí không màu, không mùi, không vị,hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.[2]
Hình 1.1- Mô hình phân tử CO
1.2.2 Tính chất hóa học:
- Cacbon monoxit là oxit trung tính [2]
- Cacbon monoxit là chất khử mạnh.
Chương 1: Mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.2.2 Tính chất hóa học:
1.3 Độc tính:
- Nồng độ chỉ khoảng 0,1% cacbon monoxit trong không khí cũng có thể là nguy hiểm đến tính mạng.
Hb.O2 + CO → Hb.CO + O2
Chương 1: Mở đầu
1.4 Nguồn phát sinh:
- Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu gốc cácbon
Hình 1.2- Ôtô xe máy thải ra nhiều khí CO.
- Trong khói thuốc lá.
- Trong gia đình
- Town gas
H2O + C CO + H2
Chương 1: Mở đầu
1.5. Tình hình nghiên cứu:
1.5.1 Trên thế giới:
- Nghiên cứu liên quan đến Cacbon monoxit thuộc tính chống viêm của nó.
- Phân tử Carbon mônôxít (CO) trong đám khí ga nóng 10 triệu độ C phát tán từ tàn tích nổ siêu tân tinh trẻ có tên Cassiopeia A (Cas A).
Hình 1.3- Hình ảnh hồng ngoại của Cas A do camera chụp dải hồng ngoại kính thiên văn Spitzer của NASA (IRAC) ghi lại ở bước sóng 4.5 micrômet
1.5.2 Tại Việt Nam:
- Ngày 21/5/2013, Cục Quản lý Môi trường y tế (Bộ Y tế) tổ chức Hội thảo góp ý về Tiêu chuẩn Chất lượng không khí trong nhà
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.1 Mục đích và yêu cầu lấy mẫu để phân tích:
- Đại diện đúng cho đối tượng cần nghiên cứu và phân tích.
- Đáp ứng đúng yêu cầu phân tích hay nghiên cứu xem xét.
- Lấy mẫu, không làm mất mẫu hay nhiễm bẩn mẫu.
- Phù hợp với phương pháp lựa chọn phân tích.
- Có khối lượng đủ để phân tích, không quá nhỏ và đúng yêu cầu.
- Mẫu phải có lý lịch, các điều kiện lấy mẫu rõ ràng.
- Đảm bảo đúng yếu tố của QA/QC.
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.2 Địa điểm và vị trí lấy mẫu: [4]
- Địa điểm và vị trí lấy mẫu phải được chọn trên cơ sở khoa học và có hệ thống theo đúng như yêu cầu của nội dung khảo sát
- Khoảng cách từ địa điểm lấy mẫu có thể là 10, 50 hoặc 100m so với nguồn phát thải.
- Vị trí của các điểm lấy mẫu được chọn bằng việc sử dụng mạng lưới đối xứng cực với nguồn nằm ở trung tâm
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
- Mỗi địa điểm nên lấy hai mẫu song song cách nhau 20 cm
- Có 2 hình thức lấy mẫu:[1]
+ Lấy mẫu không khí trong thiết bị chứa (túi, bom) sau đó phân tích trên mẫu .
+ Giữ và làm giàu chất cần phân tích trong không khí trên bộ thu mẫu, sau đó xử lý và phân tích.
- Các kỹ thuật lấy mẫu:
+ Lấy mẫu thụ động
+ Lấy mẫu chủ động
+ Lấy mẫu tự động (liên tục)
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp thông khí tự nhiên:
- Mở nắp chai chứa mẫu, để không khí đi vào tự nhiên sau một thời gian, đậy nắp lại và đem mẫu về phân tích.
- Có thể xác định được nồng độ trung bình trong khoảng thời gian lấy mẫu.
- Lượng mẫu ít.
Phương pháp chân không:
- Rút chân không chai hay bom chứa trước khi lấy mẫu, khi lấy mẫu chỉ mở nắp cho không khí đi vào.
- Có thể lấy mẫu tức thời hoặc mẫu trong khoảng thời gian xác định
Hình 2.1.Phương pháp chân không.
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp thay chỗ:
Áp dụng để lấy mẫu vào túi.
- Đặt túi lấy mẫu vào hộp kín (có thể tích lớn hơn thể tích đầy của túi), vòi của túi mẫu hở phía ngoài không khí.
- Khóa vòi túi mẫu, rút không khí ra khỏi hộp (tạo áp suất âm trong hộp).
- Mở vòi túi mẫu, không khí đi vào túi để thay chỗ thể tích đã hút ra khỏi hộp.
Hình 2.2. Thiết bị dùng cho phương pháp thay chỗ
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp bơm (chủ động):
Hình 2.3. Dụng cụ bơm không khí
Hình 2.4. Túi chứa mẫu làm từ các vật liệu polime
Hình 2.5 Bom chứa mẫu bằng thép không gỉ
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.2 Bảo quản mẫu[2]:
- Khi lấy mẫu bằng dụng cụ chứa được giữ trong các hộp gỗ có lót xốp để tránh đổ vỡ
- Khi lấy mẫu bằng ống hấp thụ xong cần phải chứa mẫu vào trong các bình bằng thủy tinh, có nút nhám, dung tích từ 25-50 ml
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.3 Xử lý mẫu:
Hình 2.6 Hệ thống hấp thụ mẫu (chủ động)
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.1 Nguyên tắc:
3.1.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995) [10]
- Cho Vmẫu không khí xác định đi qua cột sắc ký để tách CO ra khỏi các thành phần khí khác.
- Khử CO vừa tách được thành mêtan bằng dòng khí hydro trên xúc tác niken nóng.
- Tín hiệu sắc ký nhận được tỷ lệ với lượng CO có trong mẫu.
3.1.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
CO + PdCl2 + H2O CO2 + 2HCl + Pd
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.2 Phạm vi áp dụng:
3.1.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995) [10]
- Phương pháp này được dùng để đo những nồng độ CO nhỏ hơn 25 mg/m3
- Cũng có thể dùng để đo những nồng độ CO lớn đến 1000 mg/m3 ở nhiệt độ 25oC và áp suất 101,3 kPa
- Hệ số chuyển:
1mg/m3 ≥ 0,88 ppm (v/v)
1ppm (v/v) ≥ 1,14 mg/m3
- Phương pháp này cũng có thể đo được những nồng độ CO nhỏ hơn 1mg/m3 nhưng phải thao tác thật cẩn thận
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.2 Phạm vi áp dụng:
3.1.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
- Xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 101,3 kPa.
_ Phương pháp A: Xác định CO bằng phương pháp tạo muối với kali iodua.Áp dụng trong trường hợp nồng độ CO cao. [11]
_ Phương pháp B: Xác định CO bằng phương pháp tạo muối với thuốc thử Folin-Xiocantơ.[11]
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.1 Nguyên vật liệu:
4.1.1.1 Các khí: [10]
Lượng ẩm tối đa phải nhỏ hơn 10 mg/m3 nồng độ hidrocacbon toàn phần .Tính theo mêtan phải nhỏ hơn 0,1 mg/m3 và CO phải nhỏ hơn 0,1 mg/m3
4.1.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn:[10]
Mêtan trong không khí:
Một hỗn hợp tiêu chuẩn khí mêtan trong không khí cần cho việc đo hiệu suất chuyển hóa.
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.1 Nguyên vật liệu:
4.1.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn:[10]
Cacbon monovit trong không khí:
4.1.1.3 Nguyên vật liệu cho chuyển hóa và sắc ký khí:
- Nguyên liệu nhồi cột chuyển hóa là diatomit có cỡ hạt 0,125 mm đến 0,15 mm: (từ 100 đến 120 mesh ASTM)
- Nguyên liệu nhồi cột tách sắc ký cỡ hạt từ 0,18 mm đến 0,25 mm (từ 60 đến 80 mesh ASTM).
Những hỗn hợp tiêu chuẩn của CO trong không khí hoặc trong khí nitơ (chính xác đến ± 1%) được dùng làm các khí chuẩn.
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.2 Thiết bị:
4.1.2.1 Cột:
4.1.2.2 Lò chuyển hóa:
4.1.2.3 Tổ hợp lò chuyển hóa:
4.1.2.4 Hệ thống nạp mẫu:
Hình 4.1 Sơ đồ của lò chuyển hoá
Hình 4.2 Sơ đồ dòng khí
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.3 Quy trình:
- Khoảng những nồng độ dự kiến.
Những đặc trưng
- Tín hiệu đo sắc ký và nồng độ tối thiểu có thể phát hiện so với tín hiệu nhiễu.
- Số mẫu gián đoạn được đo trong một đơn vị thời gian.
- Độ trôi điểm “không” và thời gian trôi.
- Độ lặp lại của các phép đo.
- Hiệu suất chuyển hóa.
- Khoảng nhiệt độ ở đó các mẫu sẽ được lấy.
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.3 Quy trình:
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.4 Trình bày kết quả:
- Ở nhiệt độ 25oC và áp suất 101,3kPa.
-Ở các nhiệt độ khác và áp suất 101,3kPa.
Trong đó t là nhiệt độ tính bằng độ bách phân (oC).
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
4.2.1 Nguyên tắc:
4.2.1.1 Nguyên tắc chung cho cả 2 phương pháp:
CO + PdCl2 + H2O CO2 + 2HCl + Pd
4.2.1.2 Phương pháp A:
PdCl2 + 2 KI 2 KCl + PdI2
(màu đỏ)
Sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch màu đỏ ở bước sóng từ 490 nm đến 530 nm. [11]
4.2.1.3 Phương pháp B:
2H3PO4.10MoO3 + 4HCl + 2Pd 2PdCl2 +2H2O + 2 [(MoO3)4.(MoO2). H3PO4]
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
4.2.1 Nguyên tắc:
Sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch màu vàng xanh ở bước sóng từ 650 nm đến 680 nm.[11]
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.1.1 Độ lặp lại [10]:
Độ lặp lại 0,05 mg/m3 ở nồng độ cacbon monoxit 1mg/m3
5.1.2 Độ chính xác [10]:
0,05mg/m3 trong kho?ng n?ng d? c?a kh CO t? 0 d?n 1mg/m3
25mg/m3 trong kho?ng n?ng d? c?a cacbon monoxit t? 0 d?n 25mg/m3
5.1.3 Tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá:
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.1.3 Tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá:
Bảng 5.1 Giá trị giới hạn của CO trong không khí xung quanh .Đơn vị (µg/m3 ) [5]
[5] Theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 350 mg/N.m3 với lò đốt chất thải rắn y tế tập trung theo quy hoạch [2]
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 200 mg/Nm3 đối với lò đốt chất thải rắn y tế được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế [2]
[2] Theo QCVN 02:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế thì giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải.
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 300 mg/N.m3 đối với tất cả các lò đốt chất thải công nghiệp cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2014. [3]
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 250 mg/N.m3 đối với tất cả các lò đốt chất thải công nghiệp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.[3]
[3] Theo QCVN 30:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
Bảng 5.2 Giá trị C để tính nồng độ tối đa cho phép của CO trong khí thải công nghiệp sản xuất thép [8]
[8] Theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
Tài liệu tham khảo
[1] Bài giảng Quan trắc và đánh giá chất lượng nước và không khí. Chương 3. Quan trắc và đánh giá chất lượng không khí.
(www.khoamoitruonghue.edu.vn/courses/EnvMonitor/Chapter03.pdf)
[2] Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (Chủ biên), Lê Chí Kiên – Lê Mậu Quyền, Hóa học 11 nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 2008.
[3] Phát hiện Cacbon monoxit (CO) trong không khí nóng 10 triệu độ C.
(http://www.khoahoc.com.vn/khampha/vu-tru/37752_Phat-hien-Carbon-monoxit-CO-trong-khi-nong-10-trieu-do-C.aspx#)
[4] Phương pháp quan trắc, lấy mẫu và phân tích chất độc trong không khí.
(www.khoamoitruonghue.edu.vn/courses/EnvMonitor/Chapter03.pdf)
Tài liệu tham khảo
[5] QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[6] QCVN 02:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế thì giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[7] QCVN 30:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
Tài liệu tham khảo
[8] QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[9] Quang Nguyễn, Hội thảo góp ý về tiêu chuẩn chất lượng không khí trong nhà, ngày 22 tháng 05 năm 2013.
[10] TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989), Không khí xung quanh – Xác định khối lượng ra cacbon monoxit (CO) – Phương pháp sắc ký khí.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[11] TCVN 7242:2003, Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit CO trong khí thải.
((http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
Kính chúc thầy nhiều sức khỏe.
Chúc tập thể D12MT02 học tốt
CHÀO TẬP THỂ D12MT02
ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP D12MT02
Bài tiểu luận
Chủ đề:
Cacbon monooxit
trong không khí và khí thải
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thuỷ Châu Tờ
Nhóm thực hiện:
Ng Băng Tuyền, Ng Thị Ánh Linh,Phạm Thị Ngọc Trâm , Chiêm Thị Mỹ Nhi
(TCVN 5972:1995)
Chương 1: Mở đầu
1.1 Lời mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.3 Độc tính
1.4 Nguồn phát sinh
1.5 Tình hình nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu
2.2 Bảo quản mẫu
2.3 Xử lí mẫu
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.1 Nguyên tắc
3.2 Phạm vi áp dụng
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và
phương pháp tạo màu với thuốc thử
Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và
phương pháp tạo màu với thuốc thử
Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
Tài liệu tham khảo
Chương 1: Mở đầu
1.1 Lời mở đầu
Khí CO có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến con người ở ngay vùng nồng độ rất thấp khoảng vài trăm ppm. Cacbon monoxit được tạo thành trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn hydocacbon, dầu, và là một thành phần của khí xả động cơ xăng.
Chương 1: Mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.2.1 Tính chất vật lý:
- Cacbon monoxit có công thức hóa học là CO.
- Là một chất khí không màu, không mùi, không vị,hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.[2]
Hình 1.1- Mô hình phân tử CO
1.2.2 Tính chất hóa học:
- Cacbon monoxit là oxit trung tính [2]
- Cacbon monoxit là chất khử mạnh.
Chương 1: Mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.2.2 Tính chất hóa học:
1.3 Độc tính:
- Nồng độ chỉ khoảng 0,1% cacbon monoxit trong không khí cũng có thể là nguy hiểm đến tính mạng.
Hb.O2 + CO → Hb.CO + O2
Chương 1: Mở đầu
1.4 Nguồn phát sinh:
- Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu gốc cácbon
Hình 1.2- Ôtô xe máy thải ra nhiều khí CO.
- Trong khói thuốc lá.
- Trong gia đình
- Town gas
H2O + C CO + H2
Chương 1: Mở đầu
1.5. Tình hình nghiên cứu:
1.5.1 Trên thế giới:
- Nghiên cứu liên quan đến Cacbon monoxit thuộc tính chống viêm của nó.
- Phân tử Carbon mônôxít (CO) trong đám khí ga nóng 10 triệu độ C phát tán từ tàn tích nổ siêu tân tinh trẻ có tên Cassiopeia A (Cas A).
Hình 1.3- Hình ảnh hồng ngoại của Cas A do camera chụp dải hồng ngoại kính thiên văn Spitzer của NASA (IRAC) ghi lại ở bước sóng 4.5 micrômet
1.5.2 Tại Việt Nam:
- Ngày 21/5/2013, Cục Quản lý Môi trường y tế (Bộ Y tế) tổ chức Hội thảo góp ý về Tiêu chuẩn Chất lượng không khí trong nhà
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.1 Mục đích và yêu cầu lấy mẫu để phân tích:
- Đại diện đúng cho đối tượng cần nghiên cứu và phân tích.
- Đáp ứng đúng yêu cầu phân tích hay nghiên cứu xem xét.
- Lấy mẫu, không làm mất mẫu hay nhiễm bẩn mẫu.
- Phù hợp với phương pháp lựa chọn phân tích.
- Có khối lượng đủ để phân tích, không quá nhỏ và đúng yêu cầu.
- Mẫu phải có lý lịch, các điều kiện lấy mẫu rõ ràng.
- Đảm bảo đúng yếu tố của QA/QC.
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.2 Địa điểm và vị trí lấy mẫu: [4]
- Địa điểm và vị trí lấy mẫu phải được chọn trên cơ sở khoa học và có hệ thống theo đúng như yêu cầu của nội dung khảo sát
- Khoảng cách từ địa điểm lấy mẫu có thể là 10, 50 hoặc 100m so với nguồn phát thải.
- Vị trí của các điểm lấy mẫu được chọn bằng việc sử dụng mạng lưới đối xứng cực với nguồn nằm ở trung tâm
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
- Mỗi địa điểm nên lấy hai mẫu song song cách nhau 20 cm
- Có 2 hình thức lấy mẫu:[1]
+ Lấy mẫu không khí trong thiết bị chứa (túi, bom) sau đó phân tích trên mẫu .
+ Giữ và làm giàu chất cần phân tích trong không khí trên bộ thu mẫu, sau đó xử lý và phân tích.
- Các kỹ thuật lấy mẫu:
+ Lấy mẫu thụ động
+ Lấy mẫu chủ động
+ Lấy mẫu tự động (liên tục)
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp thông khí tự nhiên:
- Mở nắp chai chứa mẫu, để không khí đi vào tự nhiên sau một thời gian, đậy nắp lại và đem mẫu về phân tích.
- Có thể xác định được nồng độ trung bình trong khoảng thời gian lấy mẫu.
- Lượng mẫu ít.
Phương pháp chân không:
- Rút chân không chai hay bom chứa trước khi lấy mẫu, khi lấy mẫu chỉ mở nắp cho không khí đi vào.
- Có thể lấy mẫu tức thời hoặc mẫu trong khoảng thời gian xác định
Hình 2.1.Phương pháp chân không.
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp thay chỗ:
Áp dụng để lấy mẫu vào túi.
- Đặt túi lấy mẫu vào hộp kín (có thể tích lớn hơn thể tích đầy của túi), vòi của túi mẫu hở phía ngoài không khí.
- Khóa vòi túi mẫu, rút không khí ra khỏi hộp (tạo áp suất âm trong hộp).
- Mở vòi túi mẫu, không khí đi vào túi để thay chỗ thể tích đã hút ra khỏi hộp.
Hình 2.2. Thiết bị dùng cho phương pháp thay chỗ
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp bơm (chủ động):
Hình 2.3. Dụng cụ bơm không khí
Hình 2.4. Túi chứa mẫu làm từ các vật liệu polime
Hình 2.5 Bom chứa mẫu bằng thép không gỉ
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.2 Bảo quản mẫu[2]:
- Khi lấy mẫu bằng dụng cụ chứa được giữ trong các hộp gỗ có lót xốp để tránh đổ vỡ
- Khi lấy mẫu bằng ống hấp thụ xong cần phải chứa mẫu vào trong các bình bằng thủy tinh, có nút nhám, dung tích từ 25-50 ml
Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.3 Xử lý mẫu:
Hình 2.6 Hệ thống hấp thụ mẫu (chủ động)
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.1 Nguyên tắc:
3.1.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995) [10]
- Cho Vmẫu không khí xác định đi qua cột sắc ký để tách CO ra khỏi các thành phần khí khác.
- Khử CO vừa tách được thành mêtan bằng dòng khí hydro trên xúc tác niken nóng.
- Tín hiệu sắc ký nhận được tỷ lệ với lượng CO có trong mẫu.
3.1.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
CO + PdCl2 + H2O CO2 + 2HCl + Pd
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.2 Phạm vi áp dụng:
3.1.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995) [10]
- Phương pháp này được dùng để đo những nồng độ CO nhỏ hơn 25 mg/m3
- Cũng có thể dùng để đo những nồng độ CO lớn đến 1000 mg/m3 ở nhiệt độ 25oC và áp suất 101,3 kPa
- Hệ số chuyển:
1mg/m3 ≥ 0,88 ppm (v/v)
1ppm (v/v) ≥ 1,14 mg/m3
- Phương pháp này cũng có thể đo được những nồng độ CO nhỏ hơn 1mg/m3 nhưng phải thao tác thật cẩn thận
Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.2 Phạm vi áp dụng:
3.1.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
- Xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 101,3 kPa.
_ Phương pháp A: Xác định CO bằng phương pháp tạo muối với kali iodua.Áp dụng trong trường hợp nồng độ CO cao. [11]
_ Phương pháp B: Xác định CO bằng phương pháp tạo muối với thuốc thử Folin-Xiocantơ.[11]
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.1 Nguyên vật liệu:
4.1.1.1 Các khí: [10]
Lượng ẩm tối đa phải nhỏ hơn 10 mg/m3 nồng độ hidrocacbon toàn phần .Tính theo mêtan phải nhỏ hơn 0,1 mg/m3 và CO phải nhỏ hơn 0,1 mg/m3
4.1.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn:[10]
Mêtan trong không khí:
Một hỗn hợp tiêu chuẩn khí mêtan trong không khí cần cho việc đo hiệu suất chuyển hóa.
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.1 Nguyên vật liệu:
4.1.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn:[10]
Cacbon monovit trong không khí:
4.1.1.3 Nguyên vật liệu cho chuyển hóa và sắc ký khí:
- Nguyên liệu nhồi cột chuyển hóa là diatomit có cỡ hạt 0,125 mm đến 0,15 mm: (từ 100 đến 120 mesh ASTM)
- Nguyên liệu nhồi cột tách sắc ký cỡ hạt từ 0,18 mm đến 0,25 mm (từ 60 đến 80 mesh ASTM).
Những hỗn hợp tiêu chuẩn của CO trong không khí hoặc trong khí nitơ (chính xác đến ± 1%) được dùng làm các khí chuẩn.
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.2 Thiết bị:
4.1.2.1 Cột:
4.1.2.2 Lò chuyển hóa:
4.1.2.3 Tổ hợp lò chuyển hóa:
4.1.2.4 Hệ thống nạp mẫu:
Hình 4.1 Sơ đồ của lò chuyển hoá
Hình 4.2 Sơ đồ dòng khí
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.3 Quy trình:
- Khoảng những nồng độ dự kiến.
Những đặc trưng
- Tín hiệu đo sắc ký và nồng độ tối thiểu có thể phát hiện so với tín hiệu nhiễu.
- Số mẫu gián đoạn được đo trong một đơn vị thời gian.
- Độ trôi điểm “không” và thời gian trôi.
- Độ lặp lại của các phép đo.
- Hiệu suất chuyển hóa.
- Khoảng nhiệt độ ở đó các mẫu sẽ được lấy.
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.3 Quy trình:
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.4 Trình bày kết quả:
- Ở nhiệt độ 25oC và áp suất 101,3kPa.
-Ở các nhiệt độ khác và áp suất 101,3kPa.
Trong đó t là nhiệt độ tính bằng độ bách phân (oC).
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
4.2.1 Nguyên tắc:
4.2.1.1 Nguyên tắc chung cho cả 2 phương pháp:
CO + PdCl2 + H2O CO2 + 2HCl + Pd
4.2.1.2 Phương pháp A:
PdCl2 + 2 KI 2 KCl + PdI2
(màu đỏ)
Sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch màu đỏ ở bước sóng từ 490 nm đến 530 nm. [11]
4.2.1.3 Phương pháp B:
2H3PO4.10MoO3 + 4HCl + 2Pd 2PdCl2 +2H2O + 2 [(MoO3)4.(MoO2). H3PO4]
Chương 4: Phương pháp phân tích
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
4.2.1 Nguyên tắc:
Sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch màu vàng xanh ở bước sóng từ 650 nm đến 680 nm.[11]
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.1.1 Độ lặp lại [10]:
Độ lặp lại 0,05 mg/m3 ở nồng độ cacbon monoxit 1mg/m3
5.1.2 Độ chính xác [10]:
0,05mg/m3 trong kho?ng n?ng d? c?a kh CO t? 0 d?n 1mg/m3
25mg/m3 trong kho?ng n?ng d? c?a cacbon monoxit t? 0 d?n 25mg/m3
5.1.3 Tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá:
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.1.3 Tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá:
Bảng 5.1 Giá trị giới hạn của CO trong không khí xung quanh .Đơn vị (µg/m3 ) [5]
[5] Theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 350 mg/N.m3 với lò đốt chất thải rắn y tế tập trung theo quy hoạch [2]
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 200 mg/Nm3 đối với lò đốt chất thải rắn y tế được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế [2]
[2] Theo QCVN 02:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế thì giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải.
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 300 mg/N.m3 đối với tất cả các lò đốt chất thải công nghiệp cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2014. [3]
- Giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải là 250 mg/N.m3 đối với tất cả các lò đốt chất thải công nghiệp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.[3]
[3] Theo QCVN 30:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế
Chương 5: Đánh giá kết quả
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)
Bảng 5.2 Giá trị C để tính nồng độ tối đa cho phép của CO trong khí thải công nghiệp sản xuất thép [8]
[8] Theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
Tài liệu tham khảo
[1] Bài giảng Quan trắc và đánh giá chất lượng nước và không khí. Chương 3. Quan trắc và đánh giá chất lượng không khí.
(www.khoamoitruonghue.edu.vn/courses/EnvMonitor/Chapter03.pdf)
[2] Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (Chủ biên), Lê Chí Kiên – Lê Mậu Quyền, Hóa học 11 nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 2008.
[3] Phát hiện Cacbon monoxit (CO) trong không khí nóng 10 triệu độ C.
(http://www.khoahoc.com.vn/khampha/vu-tru/37752_Phat-hien-Carbon-monoxit-CO-trong-khi-nong-10-trieu-do-C.aspx#)
[4] Phương pháp quan trắc, lấy mẫu và phân tích chất độc trong không khí.
(www.khoamoitruonghue.edu.vn/courses/EnvMonitor/Chapter03.pdf)
Tài liệu tham khảo
[5] QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[6] QCVN 02:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế thì giá trị tối đa cho phép của CO trong khí thải.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[7] QCVN 30:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
Tài liệu tham khảo
[8] QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[9] Quang Nguyễn, Hội thảo góp ý về tiêu chuẩn chất lượng không khí trong nhà, ngày 22 tháng 05 năm 2013.
[10] TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989), Không khí xung quanh – Xác định khối lượng ra cacbon monoxit (CO) – Phương pháp sắc ký khí.
(http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
[11] TCVN 7242:2003, Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit CO trong khí thải.
((http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=5972/VPCP-KTTH&type=39&match=True&area=0)
Kính chúc thầy nhiều sức khỏe.
Chúc tập thể D12MT02 học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thanh Điền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)