Co so vat chat va co che di truyen o cap do TB
Chia sẻ bởi Đoàn Công Be |
Ngày 10/05/2019 |
154
Chia sẻ tài liệu: co so vat chat va co che di truyen o cap do TB thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
CỈ SỞ VẬT CHẤT VÀ CỈ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
Nhiễm sắc thể (NST) là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào .
Ở sinh vật có nhân chính thức , NST là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào , có khả năng nhuộm màu đặc trỈng bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
Tế bào của mỗi loài có 1 bộ NST đặc trỈng về số lỈợng , hình dạng , cấu trúc và đỈợc ổn định qua các thế hệ .
Trong tế bào sinh dỈỡng (tế bào xôma) , NST thỈờng tồn tại thành từng cặp . Mỗi cặp gồm 2 chiếc NST giống nhau về hình dạng , kích thỈớc và có cấu trúc đặc trỈng , đỈợc gọi là cặp NST tỈỈng đồng (trừ cặp NSTGT XY, XO). Trong 1 căp NST , 1 chiếc có nguồn gốc từ bố , 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ .
Toàn bộ các NST trong nhân tế bào tập hợp thành bộ NST lỈỡng bội của loài, ký hiệu 2n.
Ví dụ : Ở ngỈời 2n = 46, ruồi dấm 2n = 8 .
Trong tế bào sinh dục (giao tử) , số NST chỉ bằng 1 nửa số NST trong tế bào sinh dỈỡng và đỈợc gọi là bộ NST đỈn bội , ký hiệu n .
Ví dụ : Ở ngỈời n = 23, ruồi dấm n = 4 .
2.Hình thái NST :
NST nhìn rõ nhất ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân .
Ở kỳ này mỗi NST có cấu trúc đặc trỈng có dạng hình hạt , que hốc chữ V , chiều dài 0,2 ? 50 ?m , đỈờng kính 0,2 - 2 ?m .
Hình thái NST biến đổi qua các kì trong quá trình phân bào.
Trong nguyên phân :
+ Kỳ trung gian : NST ở dạng sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động.(hình )
+ Kỳ đầu : NST co ngắn và xốn lại . .(hình )
+ Kỳ giữa: NST co ngắn tối đa và xốn cực đại. .(hình )
+ Kỳ sau : NST phân ly, mỗi cromatit trở thành NST đỈn. .(hình )
+ Kỳ cuối : NST tháo xốn trở về dạng sợi mảnh. .(hình )
3.Cấu trúc NST
* Cấu trúc :
. Ở kỳ giữa của nguyên phân ,NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động
_Tâm động :là trung tâm vận động,là điểm trỈợt của NST trên dây tỈ vô sắc.
_Hai cánh :ở 2 bên tâm động ,có thể cân hốc lệch.
Hình 1.23. Sự sắp xếp của ADN trong NST của sinh vật có nhân chính thức.
Sự phóng to từng đốn cấu trúc thực hiện theo thứ tự từ dỈới lên trên : từ f đến e, d, c, b, a
Cấu tạo :
_ NST đỈợc cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin lối histon.
_ ĐỈn vị cỈ bản của NST là Nucleoxôm .
_ Mỗi nuclêôxôm là khối dạng cầu gồm 8 phân tử histon bên trong và 1 đốn ADN chứa 140 cặp Nu quấn bên ngoài.
Các nuclêôxôm nối với nhau tạo thành chuỗi nuclêôxôm.Chuỗi nuclêôxôm xốn lại tạo sợi cỈ bản đỈờng kính 100 A0.
Sợi cỈ bản xốn lại lần nữa tạo nên sợi nhiễm sắc có đỈờng kính 250Ao
Sợi NST tiếp tục xốn tạo thành cấu trúc Cromatit.
Chức năng của NST :
Ở kỳ trung gian NST tháo xốn cực đại có hốt tính di truyền vì ADN trên NST thực hiện cỈ chế tự nhân đôi và sao mã tổng hợp ARN.
Ở trạng thái phân bào NST không có hốt tính di truyền.
II/ CỈ chế di truyền ở cấp độ tế bào :
Ỉ loài sinh sản vô tính,
bộ NST đỈợc ổn định qua
các thế hệ nhờ cỈ chế
nguyên phân.
Ở loài sinh sản hữu
tính sự ổn định về số
lỈợng NST(2n) của loài
qua các thế hệ đỈợc đảm bảo nhờ sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh :
Nguyên phân:gồm 1 lần phân bào từ 1 tế bào mẹ 2n cho 2 tế bào con có bộ NST 2n giống hệt tế bào mẹ.
Giảm phân:gồm 2 lần phân bào nhỈng NST chỉ nhân đôi 1 lần nên từ 1 tế bào mẹ 2n cho 4 tế bào con có bộ NST đỈn bội n.
1 TB sinh tinh 4 TB đỈn bội(n) 4 tinh trùng (n)
1 TB sinh trứng 4TB đỈn bội (n)
3 Thể định hỈớng (tiêu biến)
1 trứng (n)
SỈ đồ quá trình giảm phân ở tế bào thực vật .
Thụ tinh giao tử đực (n) X giao tử cái (n) ->hợp tử (2n) đặc trỈng cho loài.
Chu trình sống của động vật có vú.
Hình chuyển từ SINH 10 bài sự phân bào trong cỈ thể đa bào
Nhiễm sắc thể (NST) là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào .
Ở sinh vật có nhân chính thức , NST là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào , có khả năng nhuộm màu đặc trỈng bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
Tế bào của mỗi loài có 1 bộ NST đặc trỈng về số lỈợng , hình dạng , cấu trúc và đỈợc ổn định qua các thế hệ .
Trong tế bào sinh dỈỡng (tế bào xôma) , NST thỈờng tồn tại thành từng cặp . Mỗi cặp gồm 2 chiếc NST giống nhau về hình dạng , kích thỈớc và có cấu trúc đặc trỈng , đỈợc gọi là cặp NST tỈỈng đồng (trừ cặp NSTGT XY, XO). Trong 1 căp NST , 1 chiếc có nguồn gốc từ bố , 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ .
Toàn bộ các NST trong nhân tế bào tập hợp thành bộ NST lỈỡng bội của loài, ký hiệu 2n.
Ví dụ : Ở ngỈời 2n = 46, ruồi dấm 2n = 8 .
Trong tế bào sinh dục (giao tử) , số NST chỉ bằng 1 nửa số NST trong tế bào sinh dỈỡng và đỈợc gọi là bộ NST đỈn bội , ký hiệu n .
Ví dụ : Ở ngỈời n = 23, ruồi dấm n = 4 .
2.Hình thái NST :
NST nhìn rõ nhất ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân .
Ở kỳ này mỗi NST có cấu trúc đặc trỈng có dạng hình hạt , que hốc chữ V , chiều dài 0,2 ? 50 ?m , đỈờng kính 0,2 - 2 ?m .
Hình thái NST biến đổi qua các kì trong quá trình phân bào.
Trong nguyên phân :
+ Kỳ trung gian : NST ở dạng sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động.(hình )
+ Kỳ đầu : NST co ngắn và xốn lại . .(hình )
+ Kỳ giữa: NST co ngắn tối đa và xốn cực đại. .(hình )
+ Kỳ sau : NST phân ly, mỗi cromatit trở thành NST đỈn. .(hình )
+ Kỳ cuối : NST tháo xốn trở về dạng sợi mảnh. .(hình )
3.Cấu trúc NST
* Cấu trúc :
. Ở kỳ giữa của nguyên phân ,NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động
_Tâm động :là trung tâm vận động,là điểm trỈợt của NST trên dây tỈ vô sắc.
_Hai cánh :ở 2 bên tâm động ,có thể cân hốc lệch.
Hình 1.23. Sự sắp xếp của ADN trong NST của sinh vật có nhân chính thức.
Sự phóng to từng đốn cấu trúc thực hiện theo thứ tự từ dỈới lên trên : từ f đến e, d, c, b, a
Cấu tạo :
_ NST đỈợc cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin lối histon.
_ ĐỈn vị cỈ bản của NST là Nucleoxôm .
_ Mỗi nuclêôxôm là khối dạng cầu gồm 8 phân tử histon bên trong và 1 đốn ADN chứa 140 cặp Nu quấn bên ngoài.
Các nuclêôxôm nối với nhau tạo thành chuỗi nuclêôxôm.Chuỗi nuclêôxôm xốn lại tạo sợi cỈ bản đỈờng kính 100 A0.
Sợi cỈ bản xốn lại lần nữa tạo nên sợi nhiễm sắc có đỈờng kính 250Ao
Sợi NST tiếp tục xốn tạo thành cấu trúc Cromatit.
Chức năng của NST :
Ở kỳ trung gian NST tháo xốn cực đại có hốt tính di truyền vì ADN trên NST thực hiện cỈ chế tự nhân đôi và sao mã tổng hợp ARN.
Ở trạng thái phân bào NST không có hốt tính di truyền.
II/ CỈ chế di truyền ở cấp độ tế bào :
Ỉ loài sinh sản vô tính,
bộ NST đỈợc ổn định qua
các thế hệ nhờ cỈ chế
nguyên phân.
Ở loài sinh sản hữu
tính sự ổn định về số
lỈợng NST(2n) của loài
qua các thế hệ đỈợc đảm bảo nhờ sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh :
Nguyên phân:gồm 1 lần phân bào từ 1 tế bào mẹ 2n cho 2 tế bào con có bộ NST 2n giống hệt tế bào mẹ.
Giảm phân:gồm 2 lần phân bào nhỈng NST chỉ nhân đôi 1 lần nên từ 1 tế bào mẹ 2n cho 4 tế bào con có bộ NST đỈn bội n.
1 TB sinh tinh 4 TB đỈn bội(n) 4 tinh trùng (n)
1 TB sinh trứng 4TB đỈn bội (n)
3 Thể định hỈớng (tiêu biến)
1 trứng (n)
SỈ đồ quá trình giảm phân ở tế bào thực vật .
Thụ tinh giao tử đực (n) X giao tử cái (n) ->hợp tử (2n) đặc trỈng cho loài.
Chu trình sống của động vật có vú.
Hình chuyển từ SINH 10 bài sự phân bào trong cỈ thể đa bào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Công Be
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)