Co so vat chat va co che di truyen o cap do TB

Chia sẻ bởi Đoàn Công Be | Ngày 10/05/2019 | 142

Chia sẻ tài liệu: co so vat chat va co che di truyen o cap do TB thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

CỈ� SỞ VẬT CHẤT VÀ CỈ� CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
Nhiễm sắc thể (NST) là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào .

Ở sinh vật có nhân chính thức , NST là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào , có khả năng nhuộm màu đặc trỈ�ng bằng thuốc nhuộm kiềm tính.

Tế bào của mỗi loài có 1 bộ NST đặc trỈ�ng về số lỈ�ợng , hình dạng , cấu trúc và đỈ�ợc ổn định qua các thế hệ .
Trong tế bào sinh dỈ�ỡng (tế bào xôma) , NST thỈ�ờng tồn tại thành từng cặp . Mỗi cặp gồm 2 chiếc NST giống nhau về hình dạng , kích thỈ�ớc và có cấu trúc đặc trỈ�ng , đỈ�ợc gọi là cặp NST tỈ�Ỉ�ng đồng (trừ cặp NSTGT XY, XO). Trong 1 căp NST , 1 chiếc có nguồn gốc từ bố , 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ .









Toàn bộ các NST trong nhân tế bào tập hợp thành bộ NST lỈ�ỡng bội của loài, ký hiệu 2n.
Ví dụ : Ở ngỈ�ời 2n = 46, ruồi dấm 2n = 8 .

Trong tế bào sinh dục (giao tử) , số NST chỉ bằng 1 nửa số NST trong tế bào sinh dỈ�ỡng và đỈ�ợc gọi là bộ NST đỈ�n bội , ký hiệu n .
Ví dụ : Ở ngỈ�ời n = 23, ruồi dấm n = 4 .
2.Hình thái NST :
NST nhìn rõ nhất ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân .
Ở kỳ này mỗi NST có cấu trúc đặc trỈ�ng có dạng hình hạt , que hố��c chữ V , chiều dài 0,2 ? 50 ?m , đỈ�ờng kính 0,2 - 2 ?m .


Hình thái NST biến đổi qua các kì trong quá trình phân bào.
Trong nguyên phân :

+ Kỳ trung gian : NST ở dạng sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động.(hình )

+ Kỳ đầu : NST co ngắn và xố��n lại . .(hình )



+ Kỳ giữa: NST co ngắn tối đa và xố��n cực đại. .(hình )

+ Kỳ sau : NST phân ly, mỗi cromatit trở thành NST đỈ�n. .(hình )

+ Kỳ cuối : NST tháo xố��n trở về dạng sợi mảnh. .(hình )
3.Cấu trúc NST
* Cấu trúc :
. Ở kỳ giữa của nguyên phân ,NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động

_Tâm động :là trung tâm vận động,là điểm trỈ�ợt của NST trên dây tỈ� vô sắc.

_Hai cánh :ở 2 bên tâm động ,có thể cân hố��c lệch.



Hình 1.23. Sự sắp xếp của ADN trong NST của sinh vật có nhân chính thức.
Sự phóng to từng đố��n cấu trúc thực hiện theo thứ tự từ dỈ�ới lên trên : từ f đến e, d, c, b, a
Cấu tạo :
_ NST đỈ�ợc cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin lố��i histon.

_ ĐỈ�n vị cỈ� bản của NST là Nucleoxôm .

_ Mỗi nuclêôxôm là khối dạng cầu gồm 8 phân tử histon bên trong và 1 đố��n ADN chứa 140 cặp Nu quấn bên ngoài.

Các nuclêôxôm nối với nhau tạo thành chuỗi nuclêôxôm.Chuỗi nuclêôxôm xố��n lại tạo sợi cỈ� bản đỈ�ờng kính 100 A0.

Sợi cỈ� bản xố��n lại lần nữa tạo nên sợi nhiễm sắc có đỈ�ờng kính 250Ao

Sợi NST tiếp tục xố��n tạo thành cấu trúc Cromatit.



Chức năng của NST :

Ở kỳ trung gian NST tháo xố��n cực đại có hố��t tính di truyền vì ADN trên NST thực hiện cỈ� chế tự nhân đôi và sao mã tổng hợp ARN.


Ở trạng thái phân bào NST không có hố��t tính di truyền.
II/ CỈ� chế di truyền ở cấp độ tế bào :
Ỉ�� loài sinh sản vô tính,
bộ NST đỈ�ợc ổn định qua
các thế hệ nhờ cỈ� chế
nguyên phân.
Ở loài sinh sản hữu
tính sự ổn định về số
lỈ�ợng NST(2n) của loài
qua các thế hệ đỈ�ợc đảm bảo nhờ sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh :


Nguyên phân:gồm 1 lần phân bào từ 1 tế bào mẹ 2n cho 2 tế bào con có bộ NST 2n giống hệt tế bào mẹ.
Giảm phân:gồm 2 lần phân bào nhỈ�ng NST chỉ nhân đôi 1 lần nên từ 1 tế bào mẹ 2n cho 4 tế bào con có bộ NST đỈ�n bội n.
1 TB sinh tinh 4 TB đỈ�n bội(n) 4 tinh trùng (n)


1 TB sinh trứng 4TB đỈ�n bội (n)
3 Thể định hỈ�ớng (tiêu biến)
1 trứng (n)
SỈ� đồ quá trình giảm phân ở tế bào thực vật .
Thụ tinh giao tử đực (n) X giao tử cái (n) ->hợp tử (2n) đặc trỈ�ng cho loài.

Chu trình sống của động vật có vú.
Hình chuyển từ SINH 10 bài sự phân bào trong cỈ� thể đa bào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Công Be
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)