Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tăng | Ngày 24/10/2018 | 172

Chia sẻ tài liệu: Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Cấu trúc hoá học ADN
ADN
Cấu tạo của ADN
1. Cấu trúc bậc 1 của ADN
ADN là phân tử trùng hợp (plimer) gồm nhiều đơn phân (monomer)- nucleotit (Nu)
Mỗi Nu gồm: - Đường deoxyribose (C5H10O4)
- Axit photphoric H3PO4
- Bazơ nitơ: có 4 loại A, T, G, X. Loại Nu được viết tắt thao tên loại bazơ nitơ có trong Nu đó
Hai Nu liền kề xảy ra liên kết qua nhóm phosphat- đường (3’), các Nu nối với nhau như vậy tạo nên polimer dạng sợi (chiều qui ước là 5’-3’)
2. Cấu trúc bậc 2 của AND (Cấu trúc không gian)
Cấu trúc bậc 2
của ADN

Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của ADN
1. Cấu trúc bậc 2
2 sợi xoắn kép theo chu kì (hướng của 2 sợi ngược chiều nhau), chu kì mỗi vòng xoắn dài 3,4 nm (10 cặp bazơ)
2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A- T, G- X (A-T bằng 2 liên kết hydro, G-X bằng 3 liên kết hydro)
Tỉ số
2. Cấu trúc bậc 3
Là cấu trúc 3 chiều gặp ở phân tử ADN đóng vòng kín (trong virus, vi khuẩn, ti thể và lạp thể)
Đặc điểm của ADN
Nơi bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền của cơ thể
Có khả năng tự tái bản
Cấu trúc bổ sung chống lại sự mất thông tin bởi tổn thương ADN
Có khả năng tổng hợp ARN (phiên mã)
Có thể bị đột biến
Tái bản ADN
Tái bản ADN thực hiện trên cả 2 sợi theo hướng 5’-3’
Sự tái bản ADN có tham gia của:
- Sợi ADN dùng làm khuôn
- Các nucleozit triphotphat: dATP, dGTP, dXTP, dTTP
- Các protein gắn đặc hiệu
- Các enzim
IV. Tái bản ADN
Cơ chế táI bản ADN
Tái bản ở Prokaryota
1. GĐ khởi đầu
Xác định điểm khởi đầu bởi protein SSB
ADN helicaza- SSB để xác định vị trí mở xoắn
2. Giai đoạn kéo dài
Một sợi tổng hợp liên tục và một sợi tổng hợp gián đoạn
Xúc tác của ADN plimeraza
Tại sợi tổng hợp gián đoạn tạo ra các đoạn okazaki
3. Giai đoạn kết thúc
Tại sợi tổng hợp gián đoạn: Những ARN mồi bị loại bỏ (để lại những khoảng trống), những khoảng trống được gắn bởi enzim ADN ligaza
Tại sợi tổng hợp liên tục mã kết thúc sẽ báo hiêu kết thúc tổng hợp
Sự tái bản ở Eukaryota
Tái bản giống như ở Prokaryota dựa theo nguyên tắc:
Hai hướng
Theo chiều 5’-3’
1 sợi tổng hợp liên tục, 1 sợi tổng hợp gián đoạn
Cần ARN mồi
Tái bản ở Eukaryota có một số điểm khác:
Tái bản bắt đầu cùng 1 lúc tại nhiều điểm
Enzim ở Prokaryota là (I, II, III), ở Eukaryota là (, , , , ). Ngoài các enzim trên còn nhiều protein chuyên biệt khác
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1. Cấu trúc bậc 3 của ADN có ở:
A. Virus B. Ti thể C. Lạp thể
D. Cả A và B E. Cả A, B và C
Đáp án: E
Câu 2. Enzim chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi kép ADN đó là:
A. Giraza B. Helicaza C. Primaza
D. Ligaza E. ADN- polimeraza
Đáp án: B
Câu 3. Trong một đơn phân của ADN nhóm photphat gắn với gốc đường ở vị trí:
A. Nguyên tử cacbon số 1’ của đường
B. Nguyên tử cacbon số 2’ của đường
C. Nguyên tử cacbon số 3’ của đường
D. Nguyên tử cacbon số 4’ của đường
E. Nguyên tử cacbon số 5’ của đường
Đáp án: E
Câu 4. Cấu trúc không gian của ADN được quyết định bởi:
A. Các liên kết photphodieste B. Các liên kết hydro
C. Vai trò của đường deoxyribose D. Các bazơ nitric
E. Nguyên tắc bổ sung giữa 2 chuỗi plinucleotit
Đáp án: E
Câu 5. Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, các nucleotit tự do sẽ tương ứng với các nucleotit trên mỗi mạch của phân tử ADN theo cách:
A. Các bazơ có kích thước lớn sẽ bổ sung với các bazơ có kích thước bé
B. Nucleotit loại nào sẽ kết hợp với nucleotit loại đó
C. Dựa trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
D. Ngẫu nhiên E. C và D đúng
Đáp án: C
Câu 6. Một gen có 600A và 900G thực hiện 1 lần nhân đôi, số liên kết hydro được hình thành:
A. 3900 B. 7800 C. 1500 D. 3000 E. 3600
Đáp án: B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tăng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)