Cơ sở dữ liệu - Chương 5 - ThS. Nguyễn Vương Thịnh

Chia sẻ bởi Nguyễn Vương Thịnh | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Cơ sở dữ liệu - Chương 5 - ThS. Nguyễn Vương Thịnh thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giảng viên: ThS. Nguyễn Vương Thịnh
Bộ môn: Hệ thống thông tin
Hải Phòng, 2016
Chương 5
LÝ THUYẾT VỀ PHỤ THUỘC HÀM
2
Thông tin về giảng viên
3
Thông tin về học phần
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
Nghe giảng, thảo luận, trao đổi với giảng viên trên lớp.
Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
SV phải tham dự ít nhất 75% thời gian.
Có 02 bài kiểm tra viết giữa học phần (X2 = (L1 + L2)/2), 01 bài kiểm tra thực hành (X3). Điểm quá trình X = (X2 + X3)/2.
Thi kết thúc học phần bằng hình thức trắc nghiệm khách quan trên máy tính (Z = 0.5X + 0.5Y).
4
Tài liệu tham khảo
Elmasri, Navathe, Somayajulu, Gupta, Fundamentals of Database Systems (the 4th Edition), Pearson Education Inc, 2004.
Nguyễn Tuệ, Giáo trình Nhập môn Hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2007.
Nguyễn Kim Anh, Nguyên lý của các hệ Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
5
Tài liệu tham khảo
LÝ THUYẾT VỀ PHỤ THUỘC HÀM
5.1. PHỤ THUỘC HÀM VÀ HỆ TIÊN ĐỀ ARMSTRONG
5.2. BAO ĐÓNG CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM
5.3. BAO ĐÓNG CỦA TẬP THUỘC TÍNH
5.4. PHỦ TỐI THIỂU CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM
5.6. KHÓA CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
6
7
Giáo sư William Ward Armstrong
Đại học Montreal, Canada
8
5.1. PHỤ THUỘC HÀM VÀ HỆ TIÊN ĐỀ ARMSTRONG
5.1.1. ĐỊNH NGHĨA PHỤ THUỘC HÀM
Ví dụ: Xét quan hệ trên lược đồ quan hệ Đặt Hàng
Mã KH quyết định Tên KH, Số CMND, Điện Thoại
Ký hiệu: Mã KH → Tên KH, Số CMND, Điện Thoại
Số CMND quyết định Mã KH, Tên KH, Điện Thoại
Ký hiệu: Số CMND → Mã KH, Tên KH, Điện Thoại
Mã MH quyết định Tên MH, Đơn Vị Tính, Đơn Giá
Ký hiệu: Mã MH → Tên MH, Đơn Vị Tính, Đơn Giá
Mã KH, Mã MH quyết định Số Lượng, Ngày Đặt
Ký hiệu: Mã KH, Mã MH → Số Lượng, Ngày Đặt
Phụ thuộc hàm
9
Cho lược đồ quan hệ R(Ω) và các tập thuộc tính X, Y  Ω.
Ta nói X quyết định Y hay Y phụ thuộc hàm vào X (ký hiệu: X→Y) khi và chỉ khi với mọi quan hệ r trên R(Ω) và với 02 bộ t1, t2 bất kỳ thuộc r ta luôn có: Nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y]
Lưu ý:
+ Phụ thuộc hàm X →  đúng với mọi quan hệ r
+ Phụ thuộc hàm  → Y đúng với quan hệ r có cùng giá trị trên Y
X
Y
Viết X → Y có nghĩa là:
Cứ mang giá trị giống nhau trên X thì phải mang giá trị giống nhau trên Y
10
5.1.2. HỆ TIÊN ĐỀ ARMSTRONG
Cho lược đồ quan hệ R(Ω) và các tập thuộc tính X, Y, Z, W  Ω
5.1.2.1. LUẬT PHẢN XẠ: Nếu Y  X thì X → Y
5.1.2.2. LUẬT TĂNG TRƯỞNG: Nếu X → Y thì XZ → YZ
5.1.2.3. LUẬT BẮC CẦU: Nếu X → Y và Y → Z thì X → Z
5.1.2.4. LUẬT KẾT HỢP: Nếu X → Y và X → Z thì X → YZ
5.1.2.5. LUẬT PHÂN RÃ: Nếu X → YZ thì X → Y và X → Z
5.1.2.6. LUẬT GIẢ BẮC CẦU: Nếu X → Y và YW → Z thì XW → Z


Được công bố bởi William Ward Armstrong vào năm 1974
11
5.2. BAO ĐÓNG CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM
 
 
12
 
 
13
5.2.2.3. Tính chất của bao đóng của tập phụ thuộc hàm
A. Tính phản xạ: F  F+
B. Tính đơn điệu: Nếu F  G thì F+  G+
C. Tính bao phủ: Nếu F  G+ thì F+  G+
D. Tính lũy đẳng: (F+)+ = F+
14
 
5.2.3. HỆ TIÊN ĐỀ ARMSTRONG LÀ ĐÚNG VÀ ĐẦY ĐỦ
A. Hệ tiên đề Armstrong là đúng:
Từ tập phụ thuộc hàm F ban đầu, hệ tiên đề Armstrong chỉ có thể sinh ra các phụ thuộc hàm nằm trong F*
 
B. Hệ tiên đề Armstrong là đầy đủ:
Từ tập phụ thuộc hàm F ban đầu, hệ tiên đề Armstrong có thể sinh ra được tất cả các phụ thuộc hàm của F*
 
Vậy nên:
Kể từ giờ trở đi ta không phân biệt F* hay F+ nữa mà chỉ dùng một khái niệm bao đóng F+
15
5.3. BAO ĐÓNG CỦA TẬP THUỘC TÍNH
 
16
Ví dụ: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,G,H) và tập phụ thuộc hàm:
F = {B → A, DA → CE, D → H, GH → C, AC → D}
Tìm bao đóng của X = AC.
Giải:
Bước 1: Xo = AC
Bước 2: Duyệt các phụ thuộc hàm trong F:
- Có AC → D nên X1 = Xo  {D} = ACD và loại AC → D khỏi F
Lặp lại bước 2: Duyệt các phụ thuộc hàm còn lại trong F:
- Có DA → CE nên X2 = X1  {CE} = ACDE và loại DA → CE ra khỏi F
- Có D → H nên X3 = X2  {H} = ACDEH và loại D → H ra khỏi F.
Lặp lại bước 2: Từ các phụ thuộc hàm còn lại F = {B → A, GH → C} không thể sinh thêm X4 từ X3
Bước 3: Thuật toán kết thúc. Bao đóng là X+ = X3 = ACDEH.
17
5.3.3. TÍNH CHẤT CỦA BAO ĐÓNG CỦA TẬP THUỘC TÍNH
A. Tính phản xạ: X  X+
B. Tính đơn điệu: Nếu X  Y thì X+  Y+
C. Tính lũy đẳng: (X+)+ = X+
D. Các tính chất khác:
X+Y+  (XY)+
(X+Y)+ = (XY+)+ = (X+ Y+)+
X → Y  Y+  X+
X → X+ và X+ → X
X+ = Y+  X → Y và Y → X
18
5.3.4. ĐỊNH LÝ BÀI TOÁN THÀNH VIÊN
 
 
19
 
20
5.3.5. TÌM BAO ĐÓNG CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM DỰA TRÊN BAO ĐÓNG CỦA TẬP THUỘC TÍNH
Cho lược đồ quan hệ R(Ω) và tập phụ thuộc hàm F
Thuật toán tìm F+
Bước 1: Tìm tất cả các tập thuộc tính là tập con thực sự của Ω.
Bước 2: Tìm bao đóng của từng tập thuộc tính con của Ω tìm được ở bước 1.
Bước 3: Dựa vào các bao đóng của các tập thuộc tính con tìm được ở bước 2 để suy ra các phụ thuộc hàm trong F+.
21
Ví dụ 5.2: Cho lược đồ quan hệ R(A, B, C) và tập phụ thuộc hàm:
F = {AB → C, C → B}
Hãy tìm bao đóng F+ của tập phụ thuộc hàm F.
Lưu ý: Các phụ thuộc hàm hiển nhiên là phụ thuộc hàm dạng
X → X hoặc X → Y với Y ⊆ X
22
5.4. PHỦ TỐI THIỂU CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM
5.4.1. TẬP PHỤ THUỘC HÀM TƯƠNG ĐƯƠNG
5.4.1.1. Định nghĩa
Hai tập phụ thuộc hàm F và G được gọi là tương đương với nhau (ký hiệu F ≡ G) nếu như F+ = G+
5.4.1.2. Cách chứng minh 2 tập phụ thuộc hàm F và G là tương đương
Bước 1: Chứng minh mọi phụ thuộc hàm X → Y ∈ F là thành viên của G+ hay F  G+ và từ tính chất bao phủ suy ra F+  G+ (1)
Bước 2: Chứng minh mọi phụ thuộc hàm X → Y ∈ G là thành viên của F+ hay G  F+ và từ tính chất bao phủ suy ra G+  F+ (2)
Từ (1) và (2) suy ra F+ = G+ hay F ≡ G (đpcm)
23
Ví dụ 5.3: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E) và 2 tập phụ thuộc hàm:
F = {A → BC, A → D, CD → E}
G = {A → BCE, A → ABD, CD → E}
Hai tập phụ thuộc hàm F và G có tương đương với nhau không?
Giải:
+ Chứng minh F  G+: Xét từng phụ thuộc hàm trong F
A → BC: (A)+G = ABCDE mà BC  ABCDE nên A → BC ∈ G+
A → D: (A)+G = ABCDE mà D  ABCDE nên A → D ∈ G+
CD → E: (CD)+G = CDE mà E  CDE nên CD → E ∈ G+
Vậy F  G+ hay theo tính chất bao phủ thì F+  G+ (1)
+ Chứng minh G  F+: Xét từng phụ thuộc hàm trong G
A → BCE: (A)+F = ABCDE mà BCE  ABCDE nên A → BCE ∈ F+
A → ABD: (A)+F = ABCDE mà ABD  ABCDE nên A → ABD ∈ F+
CD → E: (CD)+F = CDE mà E  CDE nên CD → E ∈ F+
Vậy G  F+ hay theo tính chất bao phủ thì G+  F+ (2)
Từ (1) và (2) suy ra F+ = G+ hay F ≡ G
24
5.4.2. TẬP PHỤ THUỘC HÀM CÓ VẾ TRÁI KHÔNG DƯ THỪA
5.4.2.1. Phụ thuộc hàm có vế trái dư thừa
Phụ thuộc hàm X → Y trong F được gọi là có vế trái dư thừa (hay phụ thuộc hàm không đầy đủ) nếu như tồn tại X’ ⊂ X sao cho:
F ≡ F{X → Y} ∪ {X’ → Y}
Ngược lại, X → Y được gọi là phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa (hay phụ thuộc hàm đầy đủ).
Ví dụ: Cho tập phụ thuộc hàm F = {A → BC, B → C, AB → D}
Phụ thuộc hàm AB → D có vế trái dư thừa (thừa thuộc tính B) vì:
F{AB → D} ∪ {A → D} = {A → BC, B → C, A → D} ≡ F
(Bản chất là vì A → BC nên A → B và dẫn tới AB → D không cần có thuộc tính B mà chỉ cần A → D là đủ)
25
5.4.2.2. Tìm tập phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa
A. Định nghĩa: Tập phụ thuộc hàm F được gọi là tập phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa nếu như trong F không chứa phụ thuộc hàm nào có vế trái dư thừa.
B. Thuật toán loại khỏi F các thuộc tính vế trái dư thừa
Bước 1: Lần lượt thực hiện bước 2 cho các phụ thuộc hàm X → Y trong F
Bước 2: Nếu tìm được X’ ⊂ X và X’ ≠ ∅ sao cho X’ → Y ∈ F+ thì thay thế ngay phụ thuộc hàm X → Y trong F bằng X’ → Y và thực hiện lại bước 2 với phụ thuộc hàm X’ → Y vừa được thay thế. Nếu không, quay lại bước 1
Ví dụ: Cho tập phụ thuộc hàm F = {A → BC, B → C, AB → D}
Xét AB → D: Xét A có A+ = ABCD nên A → D ∈ F+ và ta thay AB → D trong F bằng A → D. Lúc này F = {A → BC, B → C, A → D} và là tập phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa.
26
5.4.3. TẬP PHỤ THUỘC HÀM CÓ VẾ PHẢI MỘT THUỘC TÍNH
Bằng cách áp dụng luật phân rã, mọi tập phụ thuộc hàm F đều có thể đưa về tập phụ thuộc hàm G tương đương với nó mà vế phải mỗi phụ thuộc hàm trong G đều chỉ có 1 thuộc tính.
Ví dụ 5.4:
F = {A → BC, B → DE, DG → AE}
≡ G = {A → B, A → C, B → D, B → E, DG → A, DG → F}



27
5.4.4. TẬP PHỤ THUỘC HÀM KHÔNG DƯ THỪA
5.4.4.1. Phụ thuộc hàm dư thừa
Phụ thuộc hàm X → Y trong F được gọi là phụ thuộc hàm dư thừa nếu: F{X → Y} ≡ F
5.4.4.2. Tập phụ thuộc hàm không dư thừa
Tập phụ thuộc hàm F được gọi là tập phụ thuộc hàm không dư thừa nếu như nó không chứa phụ thuộc hàm dư thừa hay nói cách khác không tồn tại F’ ⊂ F mà F’ ≡ F.
5.4.4.3. Thuật toán loại bỏ các phụ thuộc hàm dư thừa
Bước 1: Lần lượt xét các phụ thuộc hàm X → Y ∈ F.
Bước 2: Nếu X → Y ∈ (F{X → Y})+ thì loại X → Y khỏi F.
Bước 3: Thực hiện bước 2 cho các phụ thuộc hàm khác của F.
28
Ví dụ 5.5: Cho tập phụ thuộc hàm F = {X → YW, XW → Z, Z →Y, XY → Z}
Hãy loại bỏ các phụ thuộc hàm dư thừa.
Giải
+ Xét X → YW: F{X → YW} = {XW → Z, Z →Y, XY → Z}
X+ = X ⊉ YW nên X → YW không dư thừa
+ Xét XW → Z: F{XW → Z} = {X → YW, Z →Y, XY → Z}
(XW)+ = XYWZ ⊇ Z nên XW → Z là dư thừa và bị loại khỏi F
Lúc này F = {X → YW, Z →Y, XY → Z}
+ Xét Z →Y: F{Z →Y} = {X → YW, XY → Z}
(Z)+ = Z ⊉ Y nên Z →Y không dư thừa
+ Xét XY → Z: F{XY → Z} = {X → YW, Z →Y}
(XY)+ = XYW ⊉ Z nên XY → Z không dư thừa
Vậy sau khi loại các phụ thuộc hàm dư thừa thì ta có được tập phụ thuộc hàm không dư thừa F = {X → YW, Z →Y, XY → Z}




29
5.4.5. PHỦ TỐI THIỂU
5.4.5.1. Khái niệm
Một tập phụ thuộc hàm được gọi là tập phụ thuộc hàm tối thiểu nếu thỏa mãn đồng thời 03 tính chất:
1. Là tập phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa.
2. Là tập phụ thuộc hàm có vế phải chỉ gồm 1 thuộc tính.
3. Là tập phụ thuộc hàm không dư thừa.
Với mỗi tập phụ thuộc hàm F bất kỳ, luôn tìm được ít nhất 1 tập phụ thuộc hàm tối thiểu tương đương với nó gọi là phủ tối thiểu.
5.4.5.2. Thuật toán tìm phủ tối thiểu của tập phụ thuộc hàm F
Bước 1: Loại khỏi F các thuộc tính vế trái dư thừa.
Bước 2: Đưa F về dạng có vế phải gồm 1 thuộc tính bằng cách sử dụng luật phân rã.
Bước 3: Loại bỏ khỏi F các phụ thuộc hàm dư thừa.
30
Ví dụ 5.6: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D) và tập phụ thuộc hàm:
F = {AB → CD, B → C, C → D}
Tìm phủ tối thiểu của F.
Giải
Bước 1: Xét AB → CD: (B)+ = BCD ⊇ CD nên B → CD ∈ F+
Tức là có thể thay AB → CD bằng B → CD (A dư thừa)
F = {B → CD, B → C, C → D}
Bước 2: Đưa tập phụ thuộc hàm F về tập phụ thuộc hàm tương đương có vế phải chỉ gồm 1 thuộc tính:
F = {B → D, B → C, C → D}
31
Bước 3:
F = {B → D, B → C, C → D}
+ Xét B → D: G = F{B → D} = {B → C, C → D} có (B)+G = BCD nên B → D ∈ G+ . Vậy B → D là dư thừa và ta loại nó khỏi F. Lúc này:
F = {B → C, C → D}
+ Xét B → C: G = F{B → C} = {C → D} có (B)+G = B nên B → D ∉ G+ . Vậy B → C không dư thừa.
+ Xét C → D: G = F{C → D} = {B → C} có (C)+G = C nên C → D ∉ G+ . Vậy C → D không dư thừa.
Vậy phủ tối thiểu cần tìm là: Ftt = {B → C, C → D}
32
5.5. KHÓA CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
5.5.1. ĐỊNH NGHĨA
Cho lược đồ quan hệ R(Ω) với Ω là tập thuộc tính. Xét một tập thuộc tính K ⊆ Ω. Tập thuộc tính K được gọi là một khóa của lược đồ quan hệ R(Ω) khi và chỉ khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:
K+ = Ω (hay K → Ω ∈ F+).
∄Ko ⊂ K sao cho Ko+ = Ω (hay Ko → Ω ∈ F+).
Khóa là tập thuộc tính tối thiểu có bao đóng bằng Ω (không có tập con nào của nó có tính chất như vậy).
33
Khóa dự tuyển (candidate key): Trong một lược đồ quan hệ có thể tồn tại một hay nhiều khóa, ta gọi các khóa này là khóa dự tuyển (candidate key) hoặc đôi khi chỉ gọi tắt là khóa.
Khóa chính (primary key): Người ta có thể chọn ra một trong số các khóa dự tuyển để sử dụng. Khi đó, khóa được chọn ra sử dụng sẽ được gọi là khóa chính (primary key).
Siêu khóa (super key): Tập thuộc tính S được gọi là siêu khóa (super key) nếu nó chứa khóa hay K ⊆ S.
Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa:
Thuộc tính A được gọi là thuộc tính khóa (prime attribute) nếu như A ∈ K với K là một khóa bất kỳ của lược đồ quan hệ.
Ngược lại, A được gọi là thuộc tính không khóa (nonprime attribute).
34
 
35
Tính chất 2: Các khóa của lược đồ quan hệ chỉ khác nhau trên các thuộc tính nằm trong tập L ∩ R
Tính chất 3: Nếu L ∩ R = ⍉ thì ta có ΩR là khóa duy nhất của lược đồ quan hệ.
Tính chất 4: Nếu RL ≠ ⍉ thì tồn tại khoá K sao cho K ≠ Ω là khoá không tầm thường.
5.5.3. THUẬT TOÁN TÌM MỘT KHÓA CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
Ý tưởng:
Khóa của lược đồ quan hệ bị kẹp giữa hai tập thuộc tính là ΩR và (ΩR) ∪ (L∩R)
Các khóa chỉ khác nhau trên các thuộc tính nằm trong tập L∩R.
⇒ Thuật toán tìm khóa: xuất phát từ tập siêu khóa (ΩR)∪ (L∩R), loại bỏ dần các thuộc tính nằm trong tập L∩R cho đến khi thu được tập thuộc tính nhỏ nhất có bao đóng là Ω thì dừng lại.
36
Input: Tập thuộc tính Ω và tập phụ thuộc hàm F.
Output: Một khóa K của lược đồ quan hệ.
begin
X:= ΩR
If (ΩR)+ ⊂ Ω then
begin
X:= X ∪ (L∩R)
for each Ai ∈ L∩R do
if (X{Ai})+ = Ω then X:= X{Ai};
end;
K:=X;
end.
37
Ví dụ 5.7: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,G) với tập phụ thuộc hàm
F = {B→C, C→B, A→GD}
Hãy chỉ ra một khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
Ω = ABCDEG, L = ABC, R = BCDG
ΩR = AE, L∩R = BC
Ta thấy (ΩR)+ = (AE)+ = AEDG ⊂ Ω nên:
X = ΩR ∪ (L∩R) = ABCE
Xét (X{B})+ = (ACE)+ = ABCEGD = Ω ⟹ X = ACE
Xét (X{C})+ = (AE)+ = ADEG ≠ Ω ⟹ Không thể loại bỏ C khỏi X.
Vậy K = X = ACE là một khóa của lược đồ quan hệ.
38
Ví dụ 5.8: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,G,H,I) với tập phụ thuộc hàm
F = {AB→E, AG→I, BE→I, E→G, GI→H}
Hãy chỉ ra một khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
Ω = ABCDEGHI, L = ABEGI, R = EGHI
ΩR = ABCD, L∩R = EGI
Ta thấy (ΩR)+ = (ABCD)+ = ABCDEGHI = Ω
⟹ K = ABCD là khóa duy nhất.
39
Bước 1: Đặt TN = ΩR và TG = L∩R
Bước 2:
if TG= ⍉ then
Lược đồ quan hệ chỉ có một khóa K = TN;
Kết thúc thuật toán;
else
Qua bước 3;
Bước 3: Tìm tất cả các tập con Xi của tập TG
Bước 4:
Gọi S là tập các khóa của lược đồ quan hệ;
Đặt S = ⍉;
Tìm các siêu khóa Si bằng cách:
∀Xi
if (TN ∪ Xi)+ = Ω then
begin
Si = TN ∪ Xi;
S = S ∪ {Si};
end;
Bước 5: Tìm khóa bằng cách loại bỏ các siêu khóa không tối thiểu:
∀Si, Sj ∈ S
if (Si ⊂ Sj) then S = S{Sj};
S còn lại chính là tập siêu khóa cần tìm;
5.5.3. THUẬT TOÁN TÌM TẤT CẢ CÁC KHÓA CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
40
Ví dụ 5.9: Cho lược đồ quan hệ R(C,S,Z) với tập phụ thuộc hàm:
F = {CS→Z, Z→C}
Hãy tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
TN = ΩR = S, TG = L∩R = CZ
Gọi Xi là các tập con của tập TG. Ta có bảng sau:





Vậy ta tìm được tất cả là 2 khóa: SC, SZ. Siêu khóa SCZ bị loại vì nó không phải là siêu khóa tối thiểu.
41
Ví dụ 5.10: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,G) với tập phụ thuộc hàm
F = {B→C, C→B, A→GD}
Hãy tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
Ω = ABCDEG, L = ABC, R = BCDG
TN = ΩR = AE, TG = L∩R = BC
Gọi Xi là các tập con của tập TG. Ta có bảng sau:




Vậy ta tìm được tất cả là 2 khóa: ABE, ACE. Siêu khóa ABCE bị loại vì nó không phải là siêu khóa tối thiểu.
42
Ví dụ 5.11: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D) với tập phụ thuộc hàm
F = {AB→C, B→D, BC→A}
Hãy tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
Ω = ABCD
L = ABC, R = ACD
TN = ΩR = B
TG = L∩R = AC
Gọi Xi là các tập con của tập TG. Ta có bảng sau:






Vậy ta tìm được tất cả là 2 khóa: AB, BC. Siêu khóa ABC bị loại vì nó không phải là siêu khóa tối thiểu.
43
Ví dụ 5.12: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,H) với tập phụ thuộc hàm
F = {A→E, C→D, E→DH}
Hãy tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
Ω = ABCDEH, L = ACE, R = DEH
TN = ΩR = ABC, TG = L∩R = E
Gọi Xi là các tập con của tập TG. Ta có bảng sau:



Vậy ta tìm được tất cả là 1 khóa: ABC. Siêu khóa ABCE bị loại vì nó không phải là siêu khóa tối thiểu.
44
Ví dụ 5.13: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,I) với tập phụ thuộc hàm
F = {ACD→EBI, CE→AD}
Hãy tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ này.
Giải
Ω = ABCDEI, L = ACDE, R = ABDEI
TN = ΩR = C, TG = L∩R = ADE
Gọi Xi là các tập con của tập TG. Ta có bảng sau:









Vậy ta tìm được tất cả là 2 khóa: CE, ACD. Các siêu khóa ACE, CDE, ACDE bị loại vì nó không phải là siêu khóa tối thiểu (có chứa siêu khóa CE).
Q & A
45
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vương Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)