Cơ chế tổng hợpARN

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Quí | Ngày 08/05/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Cơ chế tổng hợpARN thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Vì sao nói quá trình tự nhân đôi ADN là quá trình tự sao ?
Vì ADN con giống hệt ADN mẹ
Vì cấu trúc đặc thù của ADN được duy trì ổn định
Vì thông tin di truyền chứa trong ADN mẹ đã được sao chép sang ADN con
Vì thông tin di truyền đã được truyền đạt từ tế bào mẹ sang tế bào con
- Hãy cho biết, trường hợp nào là phân tử ADN, trường hợp nào là phân tử ARN ?
ADN
ARN
3. Cấu trúc của các loại mARN, tARN, rARN khác nhau ở điểm căn bản nào ?
Số lượng, thành phần các loại rN
Số lượng, thành phần, trình tự các loại rN và cấu trúc không gian của ARN
Thành phần và trình tự sắp xếp các rN
Cấu trúc không gian của ARN
4. ARN được tổng hợp như thế nào ?
Theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen
Theo NTBS, chỉ trên một mạch của gen
Tùy giai đoạn, lúc mạch này làm khuôn, lúc mạch kia làm khuôn
mARN được tổng hợp từ gen trong nhân, còn tARN và rARN được tổng hợp từ các gen ngoài nhân (ở ty thể, lạp thể)
Các loại ARN
+ Xảy ra trong nhân, tại các NST, vào kỳ trung gian
+ Các loại ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN
2.Diễn tiến:
Enzim xúc tác: ARN – polymeraza
ADN tháo xoắn từng đoạn ứng với 1 gen hay vài gen
2 mạch polynuclêôtit tách ra
Mỗi nucleotit của mạch gốc kết hợp với từng rN tự do theo đúng NTBS chuỗi polyribonucleotit của ARN

ADN (mạch gốc)
Ribônuclêôtit tự do
A
rU
G
rX
X
rG
T
rA
LKJ: ranscription.gif
ADN:
Mạch bổ sung
Mạch mã gốc
mARN
3. Kết quả: Theo cơ chế trên:
+ mARN có trình tự rN bổ sung cho mạch gốc ADN và sao chép đúng trình tự Nucleotit trên mạch đối diện, chỉ khác U thay cho T  quá trình sao mã.
+ mARN được xem là bản mã sao từ gen cấu trúc
+ Đối với tARN và rARNcấu trúc bậc cao hơn ARN hoàn chỉnh.
ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
NGUYÊN TẮC
TỔNG HỢP ARN
TỰ NHÂN ĐÔI ADN
Khuôn mẫu
NT bổ sung
Khuôn mẫu
NT bổ sung
NT bán bảo toàn
VI. Cấu trúc và chức năng của protêin:
Cấu trúc:
1. Cấu tạo hóa học:
+ Protein là 1 đại phân tử, cấu tạo đa phân do nhiều đơn phân axit amin (aa) hợp thành
+ có 20 loại đơn phân aa
+ Công thức chung:
+ Ví dụ: R = H → Glyxin
R = CH3 → Alanin..
+ Các aa liên kết nhau bằng liên kết peptit  chuỗi polypeptit
Liên kết peptit được hình thành như thế nào ?
+ Liên kết peptit được tạo thành do nhóm cacboxyl của aa này nối với nhóm amin của aa kế cận, đồng thời giải phóng 1 H2O
Sơ đồ
+ Protein có thể gồm 1 hay nhiều chuỗi polypeptit cùng loại hay khác loại.
+ Tính đặc thù và đa dạng của Protein được thể hiện ở:
- Số lượng axit amin
- Thành phần và trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit
- Cấu trúc không gian của protein
2. Cấu trúc không gian của protein: 4 bậc
a/ Bậc 1:
- Là trình tự các aa trong chuỗi polypeptit.
- Là cấu trúc cơ bản
b/ Bậc 2:
Chuỗi polypeptit xoắn α hay gấp β.
Tạo sự bền chắc
c/ Bậc 3:
Do cấu trúc xoắn bậc 2 cuộn lại đặc trưng cho từng loại Protein.
Thực hiện được chức năng
d/ Bậc 4:
Do nhiều cấu trúc bậc 3 hợp thành
Thực hiện được chức năng
B. Chức năng:LK19
A
B
C
D
E

Bậc 1
Bậc 2
Bậc 4
Bậc 3
B. Chức năng:
Cấu tạo: Protein là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác: Protein – enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa: Protein – hoocmôn điều hòa sự trao đổi chất của cơ thể
Bảo vệ: Protein – kháng thể bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Tóm lại: Protein liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể  biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể sinh vật.
B. Chức năng:
1.Cấu tạo:
3.Điều hòa:
2.Xúc tác:
4. Bảo vệ:
Protein là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
Protein – enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
Protein – hoocmôn điều hòa sự trao đổi chất của cơ thể
Protein – kháng thể bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Tóm lại: Protein liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể  biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể sinh vật.
CỦNG CỐ
1. Chất hữu cơ nào có khả năng duy trì cấu trúc đặc thù của mình qua các thế hệ tế bào ?
ADN
mARN
tARN
protein
2. Vì sao protein không thể tự duy trì cấu trúc đặc thù của mình qua các thế hệ tế bào ?
- Vì protein không có khả năng tự nhân đôi
3. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein ?
Cấu trúc bậc 1
Cấu trúc bậc 2
Cấu trúc bậc 3
Cấu trúc bậc 4
TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ LÀM BÀI TẬP TRANG 79 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Quí
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)