Cơ chế điều hòa hoạt động của gen
Chia sẻ bởi Trần Anh Huy |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
CƠ CHế ĐIềU HOà HOạT Động của gen
Cơ chế điều hoà Sinh tổng hợp prôtêin
ĐHTH Prôtit trong tế bào sống là quá trình cho phép tổng hợp nên
loại prôtit mà cơ thể cần và kìm hảm việc tổng hợp nó, khi nhu cầu
đã được thoả mãn
Cơ chế điều hoà Sinh tổng hợp prôtêin
F. Jacob và J Monod (1961): Giả thuyết điều hoà
tổng hợp prôtit ở mức sao mã
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
1.1 Mô hình Operon về điều hoà hoạt động gen ở prôkaryote
Cơ chế điều hoà Sinh tổng hợp prôtêin
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
ADN trong mỗi tế bào ở Prôkaryote đủ bộ gen của cơ thể:
+ Gen c?u trúc (Z, Y, A) mỗi gen chuyên biệt cho trình tự axit amin của một loại enzim
+ Gen khởi động (P:promoter) lm nhi?m vụ kh?i d?ng gen c?u trúc.
+ Gen Chỉ huy (O: Operator) Tương tác với chất ức chế.
+ Gen di?u ho (gen ức chế) (R: regulator hay I: Inhibitor) kiểm soát hoạt động của các gen cấu trúc
* Tu? nhu c?u ? t?ng giai do?n m 1 loại prôtêin no dó được tổng hợp.
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
Gen P Gen O
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
1.1 Điều hoà âm tính
Chất ức chế gắn với điểm chỉ huy ngăn cản
quá trình phiên mã của Operon
ADN
Gen (R)
Gen P Gen O
Nhóm gen c?u trúc
Z
Y
A
OPERÔN
Các phần tử
ức chế
mARN
Sự tổng hợp bị dừng lại
+
Các ph?n t? c?m ?ng
1.1 Điều hoà âm tính
Mô hình cảm ứng điều hoà âm tính (mô hình của Jacob và Monod)
Sự cảm ứng gen:
* Không có lacto, chất ức
chế bám vào gen chỉ huy,
gây đình chỉ phiên mã.
Có lacto, nó hoạt động
như một chất cảm ứng
operon gen cấu trúc được
phiên mã các enzym được
tổng hợp để hấp thu và
phân giải lacto.
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
1.1 Điều hoà âm tính
II. Một số các cơ chế điều hoà khác:
II. Một số các cơ chế điều hoà khác:
II. Một số các cơ chế điều hoà khác:
Cơ chế điều hoà Sinh tổng hợp prôtêin
ĐHTH Prôtit trong tế bào sống là quá trình cho phép tổng hợp nên
loại prôtit mà cơ thể cần và kìm hảm việc tổng hợp nó, khi nhu cầu
đã được thoả mãn
Cơ chế điều hoà Sinh tổng hợp prôtêin
F. Jacob và J Monod (1961): Giả thuyết điều hoà
tổng hợp prôtit ở mức sao mã
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
1.1 Mô hình Operon về điều hoà hoạt động gen ở prôkaryote
Cơ chế điều hoà Sinh tổng hợp prôtêin
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
ADN trong mỗi tế bào ở Prôkaryote đủ bộ gen của cơ thể:
+ Gen c?u trúc (Z, Y, A) mỗi gen chuyên biệt cho trình tự axit amin của một loại enzim
+ Gen khởi động (P:promoter) lm nhi?m vụ kh?i d?ng gen c?u trúc.
+ Gen Chỉ huy (O: Operator) Tương tác với chất ức chế.
+ Gen di?u ho (gen ức chế) (R: regulator hay I: Inhibitor) kiểm soát hoạt động của các gen cấu trúc
* Tu? nhu c?u ? t?ng giai do?n m 1 loại prôtêin no dó được tổng hợp.
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
Gen P Gen O
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
1.1 Điều hoà âm tính
Chất ức chế gắn với điểm chỉ huy ngăn cản
quá trình phiên mã của Operon
ADN
Gen (R)
Gen P Gen O
Nhóm gen c?u trúc
Z
Y
A
OPERÔN
Các phần tử
ức chế
mARN
Sự tổng hợp bị dừng lại
+
Các ph?n t? c?m ?ng
1.1 Điều hoà âm tính
Mô hình cảm ứng điều hoà âm tính (mô hình của Jacob và Monod)
Sự cảm ứng gen:
* Không có lacto, chất ức
chế bám vào gen chỉ huy,
gây đình chỉ phiên mã.
Có lacto, nó hoạt động
như một chất cảm ứng
operon gen cấu trúc được
phiên mã các enzym được
tổng hợp để hấp thu và
phân giải lacto.
I. Cơ chế điều hoà phiên mã ở Procaryote
1.1 Điều hoà âm tính
II. Một số các cơ chế điều hoà khác:
II. Một số các cơ chế điều hoà khác:
II. Một số các cơ chế điều hoà khác:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)