Co bản Word
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hiệu |
Ngày 04/11/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Co bản Word thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Phần2
SOẠN THẢO VĂN BẢN
(MS WORD)
Nội dung:
A/TẠO VÀ LƯU TRỮ MỘT TÀI LIỆU MỚI
B/THAO TÁC SOẠN THẢO VĂN BẢN
C/CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
A
TẠO VÀ LƯU TRỮ
TÀI LIỆU
I/ Tạo tệp bản mới
Khi khởi động, MS-Word tự động tạo ra sẵn một tài liệu trắng với tên là Document1.
Hoặc nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ.
Hoặc nhấn tổ hợp phím: Ctrl+N.
Hoặc vào: File, chọn New.
New Blank Document
II/ Lưu văn bản
Vào Menu File, chọn Save hoặc Save As …
Có thể tạo ra thư mục mới bằng cách kích vào đây
Chọn vị trí lưu (Ổ đĩa, thư mục nào)
Đặt tên cho tập tin
Xác nhận lưu
B
THAO TÁC SOẠN THẢO
VĂN BẢN
1/ Bảng mã và font chữ tiếng Việt
2/ Kiểu gõ tiếng Việt
Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ TELEX
Ví dụ:
tieengs Vieetj = tiếng Việt
dduwowngf = đường
Chú ý: phải gõ chữ cái chính trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc
II/ Các phím di chuyển con trỏ văn bản
Home: Đưa con trỏ về đầu dòng hiện tại
End: Đưa con trỏ về cuối dòng hiện tại
Ctrl + Home: Đưa con trỏ đến vị trí đầu tiên của tài liệu
Ctrl + End: Đưa con trỏ đến vị trí cuối cùng của tài liệu
Page Up: Dịch chuyển con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: Dịch chuyển con trỏ xuống 1 trang màn hình
III/ Chế độ ghi chèn/ghi đè
Ghi chèn: Ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, toàn bộ ký tự đằng sau con trỏ dịch chuyển sang phải.
Ghi đè: Ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, con trỏ dịch chuyển sang phải và ghi đè lên ký tự liền sau nó.
Chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ ghi chèn và ghi đè là phím: Insert.
IV/ Chọn vùng làm việc
Rê chuột từ điểm đầu đến điểm cuối khối văn bản cần chọn.
Hoặc để con nháy đầu khối văn bản cần chọn, bấm phím Shift+Các phím mũi tên để chọn khối văn bản
V/ Sao chép và di chuyển văn bản
Chọn vùng văn bản cần sao chép hay di chuyển.
Sao chép:
Kích chọn biểu tượng hay chọn Edit, chọn Copy (Ctrl+C).
Di chuyển trỏ văn bản đến vị trí cần dán.
Kích chọn biểu tượng hay chọn Edit, chọn Paste (Ctrl+V).
Di chuyển:
Chọn Edit, chọn Cut (Ctrl+X)
Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán.
Chọn Edit, chọn Paste (Ctrl+V).
VI/ Undo và Redo
Chức năng Undo dùng để quay về trước đó một thao tác.
Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z
Chức năng Redo ngược lại với chức năng Undo.
Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y
VIII/ Định dạng trang in
Thao tác này cho phép xác định chính xác vị trí của nội dung văn bản trong tờ giấy in.
Vào menu File -> Page setup.
Lề trên, dưới, trái, phải
Định dạng lề cho gáy
Lề cho tiêu đề đầu trang và chân trang
Vị trí cho gáy
Lề của gáy 2 trang liên tiếp nhau
Cho phép in 2 trang văn bản trên cùng một trang in
C
CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I/ Định dạng ký tự
1/ Dùng thanh công cụ:
Font
Size
Bold
Italic
Underline
Chọn khối văn bản cần định dạng.
Font: Font chữ
Size: Kích cỡ chữ (Ctrl+]: Tăng size; Ctrl+[: Giảm size)
Bold: In đậm (Ctrl+B)
Italic: In nghiêng (Ctrl+I)
Underline: Gạch dưới (Ctrl+U)
IV/ Định dạng đoạn văn bản
Các đoạn văn trong tài liệu phân biệt bởi ký hiệu kết thúc đoạn (Khi nhấn Enter).
Đặt con trỏ trong đoạn cần định dạng.
Sử dụng thanh công cụ:
IV/ Định dạng đoạn văn bản (tt)
Sử dụng Paragraph: Format Paragraph
Canh lề đoạn
Định khoảng cách lề
Khoảng cách giữa đoạn này với đoạn kia
Khoảng cách giữa các hàng trong đoạn
V/ Chèn ký tự đặc biệt
Vào Insert Symbol
Font: Danh sách các nhóm ký hiệu.
Shortcut Key: Định nghĩa tổ hợp phím tắt cho ký hiệu đã chọn.
VI/ Định mốc dừng (Tab Stop)
Ví dụ về sử dụng Tab Stop:
VI/ Định mốc dừng (tt)
Dấu Tab được đặt ở đầu mút trái trên thanh thước kẻ ngang.
Kí hiệu biểu diễn dấu Tab trên thanh thước kẻ ngang
Các loại Tab thường dùng:
Tab trái:
Tab phải:
Tab giữa:
VI/ Định mốc dừng (tt)
Cách đặt mốc dừng:
Nhấn vào biểu tượng dấu Tab cho đến khi hiện biểu tượng dấu Tab thích hợp.
Nhấn chuột vào vị trí đặt Tab trên thanh thước ngang
Nhấn vào phím Tab trên bàn phím để con nháy chuột nhảy đến vị trí đặt Tab trên vùng soạn thảo.
Gõ văn bản vào, văn bản sẽ được canh theo Tab.
VI/ Định mốc dừng (tt)
VI/ Định mốc dừng (tt)
Chèn ký hiệu phía trước dấu Tab: Vào menu Format, chọn Tabs.
Chọn Tab muốn làm xuất hiện ký hiệu
Chọn kiểu ký hiệu để xuất hiện
Chọn Set
Chọn OK
VII/ Danh sách liệt kê
Danh sách liệt kê là một dãy liên tiếp các đoạn văn bản được đánh dấu bằng các kí hiệu đặt đầu dòng.
Có nhiều cách để tạo:
Sử dụng nút Bullets
Hay nút Numbering
Hoặc từ lệnh Format Bullets and Numbering.
VII/ Danh sách liệt kê (tt)
Tùy chỉnh danh sách liệt kê: Kích vào nút Customize
Đánh số thứ tự
từ số mấy.
Đổi cách canh lề
Kiểu chỉ mục
thứ tự
Thay đổi định dạng
của số
Khoảng cách từ kí hiệu đến đoạn văn
Khoảng cách từ lề giấy đến đoạn văn
BÀI 4
SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
I/ Tìm kiếm và thay thế
1/ Tìm kiếm:
Vào menu Edit, chọn Find...
Trong khung Find what gõ vào đoạn văn muốn tìm.
Kích nút Find next để tìm tiếp. Khi tìm thấy thì đoạn văn đó sẽ được bôi đen.
I/ Tìm kiếm và thay thế (tt)
2/ Thay thế:
Vào menu Edit, chọn Replace...
Nhập văn bản cần thay thế vào khung Find what
Nhập văn bản thay vào khung Replace with
Replace: Thay từng phần tử được tìm thấy.
Replace all: Thay thế tất cả.
Find next: Không thay, tìm tiếp.
III/ Tiện ích Autotext
1/ Tạo mới một mục Autotext:
Chọn nội dung muốn lưu trữ (bao gồm văn bản hay đồ họa).
Vào menu Insert, chọn Autotext...
Gõ tên Autotext vào mục Enter Autotext Entries here. Nhấn Add.
2/ Sử dụng Autotext:
Đưa con trỏ văn bản đến vị trí cần chèn Autotext, gõ ký tự đã định nghĩa ở trên và nhấn phím F3.
IV/ Tiêu đề đầu trang, tiêu đề chân trang
Vào menu View, chọn Header and Footer...
Số thứ tự trang
Tổng số trang
Chuyển đổi giữa tiêu đề đầu trang với tiêu đề chân trang
V/ Đánh số trang
Vào menu Insert, chọn Page numbers...
Chọn ví trí trong khung Position
Chọn cách canh trong khung Alignment
VI/ Sử dụng tiện ích Change case
Chọn đoạn văn bản cần Change case.
Vào menu Format, chọn Change case...
Sentrence case: Viết hoa kí tự đầu câu.
Lower case: Tất cả là chữ thường.
Upper case: Tất cả đều là chữ in.
Title case: Viết hoa ký tự đầu mỗi từ.
Toggle case: Ngược với Title case.
VII/ Nhập công thức toán học
Sử dụng công cụ Microsoft Equation 3.0
Vào Insert - Object…- Microsoft Equation 3.0 – OK Xuất hiện một thanh công cụ sau:
BÀI 5
BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH
I/ Tạo mới một bảng biểu
1/ Sử dụng thanh công cụ:
Dời con trỏ đến nơi cần tạo bảng biểu.
Bấm chọn biểu tượng Insert Table – Rê chuột chọn số hàng cột cần thiết.
I/ Tạo mới một bảng biểu (tt)
2/ Dùng menu:
Dời con trỏ đến nơi cần tạo bảng biểu.
Vào menu Table, chọn Insert Table...
Nhập số cột vào khung Number of Columns
Nhập số dòng vào khung Number of Rows
Trong khung Column width nhập vào độ rộng cột - thường chọn Auto. Nhấn OK
II/ Di chuyển con nháy trong bảng
Tab: Dời con trỏ sang ô bên phải so với ô hiện tại.
Shift+Tab: Dời con trỏ sang ô bên trái so với ô hiện tại.
Các phím mũi tên: Di chuyển con trỏ theo chiều tương ứng.
Alt+Home: Về ô đầu tiên trong hàng.
Alt+End: Về ô cuối cùng trong hàng.
Alt+Page Up: Về ô đầu tiên trong cột.
Alt+Page Down: Về ô cuối cùng trong cột.
Ctrl+Tab: Đưa con trỏ đến vị trí Tab Stop đã định.
III/ Chọn một dòng, cột hay ô
Nhấn chuột vào lề trái của một dòng để chọn được cả dòng.
Di chuyển con trỏ chuột vào đến mếp lề trên đỉnh cột, khi con trỏ chuột có dạng mũi tên màu đen thì nhấn chuột chọn cả cột.
Di chuyển con trỏ chuột đến lề trái của ô đến khi thành mũi tên màu đen thì nhấn chuột để chọn một ô. Nếu chọn nhiều ô thì nhấn chuột kéo và thả.
Ta có thể chọn nhiều dòng hay nhiều cột bằng cách kích chuột kéo và thả
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng
Thêm dòng: Vào Table – Insert - Rows Above hay Rows Below (Dòng mới thêm vào sẽ chèn vào phía trên hay phía dưới của dòng đang chứa con trỏ).
Thêm cột: Vào Table – Insert - Columns to the left hay Columns to the right (Cột mới thêm vào sẽ chèn vào bên trái hay bên phải của cột có chứa con trỏ).
Thêm ô: Vào Table - Insert - Cells -> xuất hiện một cửa sổ:
Dịch các ô về phía phải
Dịch các ô xuống dưới
Chèn cả hàng
Chèn cả cột
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Xóa dòng, cột hay cả bảng:
Chọn các dòng, cột hay bảng cần xóa.
Vào Table - Delete - Columns/Rows/Table (Xóa cột / dòng / bảng).
Xóa ô:
Chọn các ô muốn xóa.
Vào Table - Delete – Cells -> xuất hiện một cửa sổ:
Dịch các ô còn lại về phía trái
Dịch các ô còn lại xuống dưới
Xóa cả hàng
Xóa cả cột
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Trộn nhiều ô thành một ô: Chọn các ô muốn trộn. Vào menu Table – Merge Cells.
Chia một ô thành nhiều ô: Chọn ô muốn chia. Vào menu Table – Split Cells. Xuất hiện hộp thoại:
Nhập vào số cột cần chia ra từ ô đã chọn
Nhập vào số hàng cần chia ra từ ô đã chọn
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Chia một bảng thành nhiều bảng:
Đặt con trỏ trong hàng mà ta muốn là hàng đầu tiên của bảng mới.
Vào menu Table – Split Table.
Thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của hàng:
Di chuyển con trỏ chuột đến đường biên của cột hoặc hàng cần thay đổi, khi con trỏ chuột biến thành mũi màu đen 2 chiều thì kéo và thả chuột.
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Đóng khung, tô bóng mờ: Nếu muốn áp dụng thay đổi cho toàn bảng thì đặt con trỏ vào một vị trí bất kỳ trong bảng.
Đóng khung:
Chọn khối ô muốn đóng khung.
Vào menu Format – Borders and Shading, Chọn Boder tab. Xuất hiện hộp thoại:
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Tô bóng mờ: Cũng trong cửa sổ Borders and Shading, chọn qua tab Shading.
V/ Thay đổi hướng văn bản trong ô
Chọn khối ô cần thay đổi hướng.
Vào Format -> Text Direction
VI/ Thêm hình ảnh vào tài liệu
Vào menu Insert – Picture – Clip Art
Chọn một hình ảnh từ danh mục hình ảnh có sẵn trong bộ Office. Kích chuột phải và chọn Insert hay kích chuột trái và chọn vào biểu tượng Insert Clip.
Nếu muốn chèn hình ảnh từ bất kỳ một tệp tin nào ảnh nào đó trong máy thì vào: Insert – Picture – From File
Định dạng lại hình: Nháy phải chuột vào hình cần định dạng, chọn Format Picture.
VII/ Tạo chữ nghệ thuật
Vào Insert - Picture - WordArt hoặc có thể kích lên biểu tượng Word Art trên thanh Drawing.
Chọn một kiểu chữ nghệ thuật và chọn OK
Chọn lại Font và Gõ lại dòng chữ mong muốn.
VIII/ Thêm các khối hình học vào tài liệu
Chọn một khối hình học có sẵn trong thư viện này, dùng chuột kéo và vẽ ra trong vùng soạn thảo
IX/ Chèn biểu đồ vào tài liệu
Vào menu Insert - Picture - Chart
BÀI 7
IN ẤN & THIẾT ĐẶT MẬT KHẨU
I/ Xem trước khi in
Thao tác này cho phép xem nhanh toàn bộ hình dáng thật của văn bản khi kết xuất văn bản ra máy in (in ra giấy).
Vào menu File -> Print preview hoặc nhấn biểu tượng Preview trên thanh công cụ.
Thanh công cụ liên quan: Thanh Print preview:
Thực hiện In
Sửa nội dung
Xem từng trang
Xem nhiều trang
Phóng to, thu nhỏ màn hình xem
II/ Thực hiện in
Vào menu File -> Print (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P).
Collate: Chọn thứ tự in trong trường hợp in nhiều lần cho một trang.
Page range: Chọn số trang in.
Copies: Chọn số lần in cho một trang.
III/ Thiết đặt mật khẩu
Vào Tools - Option… Chọn thẻ Save (hoặc vào menu File -> Save as…Tools -> General Options…)
Gõ mật khẩu bảo vệ khi mở vào hộp văn bản Password to open và mật khẩu bảo vệ cấu trúc (nếu muốn) vào hộp Password to modify.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hiệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)