Cơ bản về máy tính - Kiến trúc máy tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương |
Ngày 29/04/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Cơ bản về máy tính - Kiến trúc máy tính thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Cơ bản về máy tính
Kiến trúc máy tính
Nội dung
Định nghĩa thuật ngữ máy tính - computer.
Mô tả hệ thống máy tính.
Tầm quan trọng của khả năng “đọc - viết” của máy tính (computer literacy).
Thảo luận về lịch sử máy tính.
Máy tính và công nghệ được sử dụng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Phân loại máy tính.
Khả năng cộng tác liên lạc trong máy tính
Máy tính là gì?
Máy tính là một thiết bị điện tử (electronic device)
Nhận dữ liệu (data).
Xử lý dữ liệu đã nhận.
Lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ hay trong các loại thiết bị lưu trữ như Đĩa cứng, CD, DVD,…
Xuất thông tin (information) ra các thiết bị như màn hình, máy in.
Vòng đời xử lý bên trong máy tính
Máy tính thực hiện công việc gì?
Máy tính có khả năng tính toán với tốc độ cao và xử lý các chương trình phức tạp. Máy tính chủ yếu thực hiện 2 phép toán cần thiết là:
Các phép toán số học như: Cộng, trừ,…
Các phép toán lôgic như: AND, OR, NOT, ... Các phép toán so sánh
Máy tính trở nên powerful?
Mặc dù máy tính chỉ thực hiện các phép toán cơ bản tuy nhiên
Nó thực hiện với tốc độ rất nhanh.
Cho ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.
Lưu trữ dữ liệu với số lượng lớn.
Cung cấp những tính năng linh họat thông qua các ứng dụng khác nhau.
Chia sẽ tài nguyên với các máy tính khác.
… nó đang trở nên powerful hơn và dễ sử dụng hơn.
Máy tính được dùng ở đâu?
Máy tính đã thực sự làm thay đổi cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Giáo dục: Học trực tuyến.
Chính phủ: Dùng trong văn phòng, xử lý công việc
Doanh nghiệp: Máy tính dùng để thống kê khách hàng, quản lý sản phẩm, quản lý hóa đơn,....
Phân loại máy tính
Desktop computers: Tất cả các thành phần (hoặc 1 phần) của máy tính đặt trên bàn.
Notebook: Nhỏ hơn gọn hơn và di chuyển được gọi là Laptop.
Handheld or palmtop: Được sử dụng phục vụ Calendar và Address books.
Mid-range server: Được sử dụng trong các công ty trung bình phục vụ khoảng vài 100 người dùng.
Mainframes: Lớn, rất đắt tiền phục vụ số người dùng lớn thường dùng trong các tập đoàn lớn.
Supercomputers: Được dùng để phục vụ những nôi có nhu cầu tính toán lớn
Các kiểu máy tính cá nhân
Desktop Computer Notebook Handheld
Desktop Computer
Đặt trên bàn
Có các thiết bị có thể tháo gỡ được như keyboard, mouse, và monitor
Laptop or Notebook Computer
Nhỏ hơn máy để bàn
Dể dàng duy chuyển
Các thiết bị như bàn phím chuột, màn hình được tích hợp vào trong (Cũng có thể kết nối với các thiết bị bên ngoài thông qua cổng USB)
Có nhiều kích thước khác nhau; người dùng dể dàng quản lý lịch công tác, sổ địa chỉ của mình.
Để truy cập các chức năng của PDA người ta dùng 1 thiết bị như cây viết (stick-like).
Personal Digital Assistants (PDA) or Handheld Microcomputers
Electronic communication là gì?
Electronic communication là công nghệ cho phép các máy tính, thiết bị có thể “nói chuyện” với nhau.
Đó là khi chúng ta sử dụng Internet, e-mail, …
Có 4 thành phần của electronic communication:
Sender: Máy tính gởi thông điệp.
Receiver: Máy tính nhận thông điệp.
Channel: Phương tiện truyền thông để mang thông điệp.
Protocol: Những quy luật quyết định quá trình xử lý thông điệp giữa 2 máy tính.
Các thành phần trong
Electronic Communication
Máy tính A gởi thông điệp đến máy tính B.
Thông điệp sẻ được chuyển đi thông qua Channel theo các quy luật đã được định nghĩa bởi protocol đang được sử dụng vì thế mỗi máy tính có thể hiểu được các thông điệp
Kiến trúc máy tính
Nội dung
Định nghĩa thuật ngữ máy tính - computer.
Mô tả hệ thống máy tính.
Tầm quan trọng của khả năng “đọc - viết” của máy tính (computer literacy).
Thảo luận về lịch sử máy tính.
Máy tính và công nghệ được sử dụng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Phân loại máy tính.
Khả năng cộng tác liên lạc trong máy tính
Máy tính là gì?
Máy tính là một thiết bị điện tử (electronic device)
Nhận dữ liệu (data).
Xử lý dữ liệu đã nhận.
Lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ hay trong các loại thiết bị lưu trữ như Đĩa cứng, CD, DVD,…
Xuất thông tin (information) ra các thiết bị như màn hình, máy in.
Vòng đời xử lý bên trong máy tính
Máy tính thực hiện công việc gì?
Máy tính có khả năng tính toán với tốc độ cao và xử lý các chương trình phức tạp. Máy tính chủ yếu thực hiện 2 phép toán cần thiết là:
Các phép toán số học như: Cộng, trừ,…
Các phép toán lôgic như: AND, OR, NOT, ... Các phép toán so sánh
Máy tính trở nên powerful?
Mặc dù máy tính chỉ thực hiện các phép toán cơ bản tuy nhiên
Nó thực hiện với tốc độ rất nhanh.
Cho ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.
Lưu trữ dữ liệu với số lượng lớn.
Cung cấp những tính năng linh họat thông qua các ứng dụng khác nhau.
Chia sẽ tài nguyên với các máy tính khác.
… nó đang trở nên powerful hơn và dễ sử dụng hơn.
Máy tính được dùng ở đâu?
Máy tính đã thực sự làm thay đổi cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Giáo dục: Học trực tuyến.
Chính phủ: Dùng trong văn phòng, xử lý công việc
Doanh nghiệp: Máy tính dùng để thống kê khách hàng, quản lý sản phẩm, quản lý hóa đơn,....
Phân loại máy tính
Desktop computers: Tất cả các thành phần (hoặc 1 phần) của máy tính đặt trên bàn.
Notebook: Nhỏ hơn gọn hơn và di chuyển được gọi là Laptop.
Handheld or palmtop: Được sử dụng phục vụ Calendar và Address books.
Mid-range server: Được sử dụng trong các công ty trung bình phục vụ khoảng vài 100 người dùng.
Mainframes: Lớn, rất đắt tiền phục vụ số người dùng lớn thường dùng trong các tập đoàn lớn.
Supercomputers: Được dùng để phục vụ những nôi có nhu cầu tính toán lớn
Các kiểu máy tính cá nhân
Desktop Computer Notebook Handheld
Desktop Computer
Đặt trên bàn
Có các thiết bị có thể tháo gỡ được như keyboard, mouse, và monitor
Laptop or Notebook Computer
Nhỏ hơn máy để bàn
Dể dàng duy chuyển
Các thiết bị như bàn phím chuột, màn hình được tích hợp vào trong (Cũng có thể kết nối với các thiết bị bên ngoài thông qua cổng USB)
Có nhiều kích thước khác nhau; người dùng dể dàng quản lý lịch công tác, sổ địa chỉ của mình.
Để truy cập các chức năng của PDA người ta dùng 1 thiết bị như cây viết (stick-like).
Personal Digital Assistants (PDA) or Handheld Microcomputers
Electronic communication là gì?
Electronic communication là công nghệ cho phép các máy tính, thiết bị có thể “nói chuyện” với nhau.
Đó là khi chúng ta sử dụng Internet, e-mail, …
Có 4 thành phần của electronic communication:
Sender: Máy tính gởi thông điệp.
Receiver: Máy tính nhận thông điệp.
Channel: Phương tiện truyền thông để mang thông điệp.
Protocol: Những quy luật quyết định quá trình xử lý thông điệp giữa 2 máy tính.
Các thành phần trong
Electronic Communication
Máy tính A gởi thông điệp đến máy tính B.
Thông điệp sẻ được chuyển đi thông qua Channel theo các quy luật đã được định nghĩa bởi protocol đang được sử dụng vì thế mỗi máy tính có thể hiểu được các thông điệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)