CLO VÀ HỢP CHẤT
Chia sẻ bởi Đặng Bích |
Ngày 27/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: CLO VÀ HỢP CHẤT thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Nếu kim loại thoát ra bám hoàn toàn vào catot thì tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng lên A. 12,8 gam. B. 2,0 gam. C. 5,6 gam. D. 18,4 gam.
Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO (dư) nung nóng. Phản ứng xong, trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng A. 20,00. B. 15,60. C. 13,56. D. 16,40.
Câu 3. Cho 20g hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch H2SO4 và HCl(số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2(đktc) và vẫn còn dư 3,4g kim loại. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối ljam. Tính m?
A. 57,1gam B. 75,1gam C. 51,7gam D. 71,5gam
Câu 4. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Y, khuấy đều tới kết thúc các phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ CM của dung dịch X bằng ?( Na = 23 , O = 16 , Al = 27 , Cl = 35,5).
A. 1,6M B. 3,2M C. 2M D. 1M
Câu 5. Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A,B . Cân ở trạng thái cân bằng . Cho a gam CaCO3 vào cốc A và b gam M2CO3 ( M : Kim loại kiềm ) vào cốc B . Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn , cân trở lại vị trí thăng bằng . Xác định Kim loại M biết a = 5 gam , b = 4,787 gam ( K = 39 , Na = 23 , Li = 7 , Cs =133 )
A. Na B. Li C. K D. Cs
Câu 6. Điện phân có màng ngăn 200 gam dung dịch X chứa KCl và NaCl đến khi tỉ khối khí ở anôt bắt đầu giảm thì dừng lại. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M, cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam muối khan. Nồng độ phần trăm mỗi muối có trong dung dịch X lần lượt là
A. 18,625% và 14,625% B. 7,5% và 5,85 % C. 3,725% và 2,925% D. 37,25% và 29,25%
Câu 7. Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 35,9 gam B. 43,7 gam C. 100,5 gam D. 38,5 gam
Câu 8. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 48,65% B. 51,35% C. 75,68% D. 24,32% Câu 9. Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- có khối lượng m gam. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn dung dịch thì thu được ( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là
A. 4,204 B. 4,820. C. 4,604 D. 3,070.
Câu 10. Cho m gam
Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO (dư) nung nóng. Phản ứng xong, trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng A. 20,00. B. 15,60. C. 13,56. D. 16,40.
Câu 3. Cho 20g hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch H2SO4 và HCl(số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2(đktc) và vẫn còn dư 3,4g kim loại. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối ljam. Tính m?
A. 57,1gam B. 75,1gam C. 51,7gam D. 71,5gam
Câu 4. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Y, khuấy đều tới kết thúc các phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ CM của dung dịch X bằng ?( Na = 23 , O = 16 , Al = 27 , Cl = 35,5).
A. 1,6M B. 3,2M C. 2M D. 1M
Câu 5. Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A,B . Cân ở trạng thái cân bằng . Cho a gam CaCO3 vào cốc A và b gam M2CO3 ( M : Kim loại kiềm ) vào cốc B . Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn , cân trở lại vị trí thăng bằng . Xác định Kim loại M biết a = 5 gam , b = 4,787 gam ( K = 39 , Na = 23 , Li = 7 , Cs =133 )
A. Na B. Li C. K D. Cs
Câu 6. Điện phân có màng ngăn 200 gam dung dịch X chứa KCl và NaCl đến khi tỉ khối khí ở anôt bắt đầu giảm thì dừng lại. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M, cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam muối khan. Nồng độ phần trăm mỗi muối có trong dung dịch X lần lượt là
A. 18,625% và 14,625% B. 7,5% và 5,85 % C. 3,725% và 2,925% D. 37,25% và 29,25%
Câu 7. Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 35,9 gam B. 43,7 gam C. 100,5 gam D. 38,5 gam
Câu 8. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 48,65% B. 51,35% C. 75,68% D. 24,32% Câu 9. Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- có khối lượng m gam. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn dung dịch thì thu được ( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là
A. 4,204 B. 4,820. C. 4,604 D. 3,070.
Câu 10. Cho m gam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)