Chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Chia sẻ bởi FakeCifer Gaming | Ngày 19/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
 
*  Thay đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp

Hiện tại đơn
-> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn
-> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành
-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn
-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn
-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall
-> would/ should

Tương lai gần: be going to
-> was/were going to

* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp
Gián tiếp

can
could

will
would

shall
should

must
had to

may
might

* Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng
I
he/she


we
they


you
they/I/he/her


me
him/her


us
them


you
them/me/him/her

Đại từ sở hữu
my
her/his


our
their


your
them/my/his/her


mine
his/hers


ours
theirs


yours
theirs/mine/his/hers

Đại từ chỉ định
this
that


these
those

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp

Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before



 2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gì đó).
- Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
- Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
->  ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She says “I don’t want to stay at home every day.”
-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn nên  động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ cần thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I -> she
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
-> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ: - She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Do you want to go with me?”
-> She asked if I wanted to go with her.
- Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”
-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…)
-> Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Ví dụ:
- He asked “what time will you come?”
-> He asked what time I would come.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: FakeCifer Gaming
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)