Chuyen dich can bang hoa hoc
Chia sẻ bởi lê ngọc linh đa |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: chuyen dich can bang hoa hoc thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
CHUY?N D?CH CN B?NG HO H?C
TỔ 4
Y TÌNH
UN TĂM
Y GỎI
Y HAI
LÊ NGỌC LINH ĐA
CHÂU THỊ KỈM LINH
Y H’NI
Y MAI
Thí nghiệm
Chuẩn bị hai ống nghiệm đựng đầy khí NO2 màu nâu đỏ.
Ở điều kiện thường có cân bằng hoá học sau:
2NO2 (k) ⇌ N2O4(k)
màu nâu đỏ không màu
Ống nghiệm 1: Ngâm vào chậu nước đá
ống nghiệm 2: Để ngoài không khí
Hiện tượng
Ống nghiệm 1 : Màu nhạt đi
Ống nghiệm 2 : Không thay đổi
Giai thích
Ống nghiệm 1: Ngâm vào nước đá
=> Phản ứng thuận xảy ra nhanh hơn phản ứng nghịch
Sau thời gian -> lượng NO2 giảm, N2O4 tăng -> màu
phản ứng nhạt dần
Ống nghiệm 2: Để ngoài không khí: không có sự thay đổi của phản ứng thuận nghịch
VẬY: Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm 1 được gọi là sự chuyển dịch cân bằng hoá học
2. Khái niệm
Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng
3. Ứng dụng
Ứng dụng 1: sản xuất acid sunfuric
Ta có phản ứng:
2SO2 (k) + O2 (K) ⇌ 2SO3 (K)
Trong phản ứng này người ta dùng oxi không khí.
Khi ở nhiệt độ thường phản ứng này xảy ra rất chậm. Để tăng tốc độ phản ứng phải dùng chất xúc tác và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khá cao. Nhưng đây là phản ứng toả nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm hiệu suất của phản ứng.
Để hạn chế tác dụng này, người ta đã dùng một lượng dư không khí ( tăng nồng độ oxi) làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Ứng dụng 2: sản xuất amoniac
Ta có phương trình phản ứng:
N2(k) + 3H2(K) ⇌ 2NH3(K)
Đặc điểm của phản ứng này là tốc độ rất chậm ở nhiệt độ thường, toả nhiệt và số mol khí của sản phẩm ít hơn so với số mol khí của các chất phản ứng. Do đó người ta phải thực hiện phản ứng này ở nhiệt độ cao, áp suất cao và dùng chất xúc tác. Ở áp suất cao, cân bằng chuyển dịch sang phía tạo ra NH3, nhưng ở nhiệt độ cao, cân bằng chuyển dịch ngược lại, nên chỉ thực hiện được ở nhiệt độ thích hợp
Ứng dụng 3: Qúa trình nung vôi
CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)
Phản ứng này xảy ra trong bình kín.
BÀI TRÌNH BÀY CỦA TỔ 4 TỚI
ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
TỔ 4
Y TÌNH
UN TĂM
Y GỎI
Y HAI
LÊ NGỌC LINH ĐA
CHÂU THỊ KỈM LINH
Y H’NI
Y MAI
Thí nghiệm
Chuẩn bị hai ống nghiệm đựng đầy khí NO2 màu nâu đỏ.
Ở điều kiện thường có cân bằng hoá học sau:
2NO2 (k) ⇌ N2O4(k)
màu nâu đỏ không màu
Ống nghiệm 1: Ngâm vào chậu nước đá
ống nghiệm 2: Để ngoài không khí
Hiện tượng
Ống nghiệm 1 : Màu nhạt đi
Ống nghiệm 2 : Không thay đổi
Giai thích
Ống nghiệm 1: Ngâm vào nước đá
=> Phản ứng thuận xảy ra nhanh hơn phản ứng nghịch
Sau thời gian -> lượng NO2 giảm, N2O4 tăng -> màu
phản ứng nhạt dần
Ống nghiệm 2: Để ngoài không khí: không có sự thay đổi của phản ứng thuận nghịch
VẬY: Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm 1 được gọi là sự chuyển dịch cân bằng hoá học
2. Khái niệm
Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng
3. Ứng dụng
Ứng dụng 1: sản xuất acid sunfuric
Ta có phản ứng:
2SO2 (k) + O2 (K) ⇌ 2SO3 (K)
Trong phản ứng này người ta dùng oxi không khí.
Khi ở nhiệt độ thường phản ứng này xảy ra rất chậm. Để tăng tốc độ phản ứng phải dùng chất xúc tác và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khá cao. Nhưng đây là phản ứng toả nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm hiệu suất của phản ứng.
Để hạn chế tác dụng này, người ta đã dùng một lượng dư không khí ( tăng nồng độ oxi) làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Ứng dụng 2: sản xuất amoniac
Ta có phương trình phản ứng:
N2(k) + 3H2(K) ⇌ 2NH3(K)
Đặc điểm của phản ứng này là tốc độ rất chậm ở nhiệt độ thường, toả nhiệt và số mol khí của sản phẩm ít hơn so với số mol khí của các chất phản ứng. Do đó người ta phải thực hiện phản ứng này ở nhiệt độ cao, áp suất cao và dùng chất xúc tác. Ở áp suất cao, cân bằng chuyển dịch sang phía tạo ra NH3, nhưng ở nhiệt độ cao, cân bằng chuyển dịch ngược lại, nên chỉ thực hiện được ở nhiệt độ thích hợp
Ứng dụng 3: Qúa trình nung vôi
CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)
Phản ứng này xảy ra trong bình kín.
BÀI TRÌNH BÀY CỦA TỔ 4 TỚI
ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê ngọc linh đa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)