Chuyên đề VSV

Chia sẻ bởi Hồ Trường Thi | Ngày 26/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: chuyên đề VSV thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

VSV VÀ VI RÚT
Câu 1.a) Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2?
b) Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Hoạt động chính của nấm men:
- Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic...........
- Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí ........................
Giải thích: - Nấm men sẽ lên men đường thành rượu êtilic và CO2.......................
- Khí CO2 được tạo ra không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên.................
Câu 2 . Để 1 sinh vật nào đó là 1 sinh vật sống thì cần phải có các điều kiện nào?
* Điều kiện:
- Phải có cấu trúc tế bào......- Có các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống:
+ TĐC và NL theo phương thức đồng hóa và dị hóa
+ Sinh trưởng và phát triển
+ Sinh sản
+ Cảm ứng
+ Di truyền và biến dị................
Câu 3 a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Nước dưa là môi trường gì? Giải thích?
b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là hiệu quả nhất? Giải thích?
a. * Phân biệt môi trường nuôi cấy:
- Môi trường tự nhiên: chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất.
- Môi trường tổng hợp: đã biết rõ thành phân và hàm lượng các chất.
- Môi trường bán tổng hợp: là môi trường tự nhiên có bổ sung thêm một số chất biết rõ hàm lượng.....................
* Nước dưa là môi trường tự nhiên. Vì chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất trong đó.....................
b. - Thu hoạch sinh khối vào cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng là tốt nhất...........................
- Vì: Lúc này quần thể VK có sinh khối lớn nhất, ít chất thải nhất, thời gian nuôi cấy không kéo dài và không tốn thêm thức ăn……………
Câu 4: c.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra pha tiềm phát là pha thích nghi của vi khuẩn với môi trường sống. Hãy cho biết, bằng cách nào vi khuẩn thích nghi được với môi trường?
d. So sánh quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic?
a) Vi khuẩn thích nghi với môi trường bằng cách:
- Hình thành enzim cảm ứng để phân giải các chất.
- Đồng thời tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim để chuẩn bị cho phân bào.
c) Giống nhau.
- Đều có tác dụng của vi sinh vật
- Nguyên liệu phân giải là đường đơn C6H12O6
- Đều qua giai đoạn đường phân
- Cùng điều kiện kị khí
Khác nhau.
Đặc điểm so sánh
Lên men rượu rừ đường
Lên men lactic

-Tác nhân
-Sản phẩm
-Thời gian
- Phản ứng
- Mùi
Nấm men
Rượu etilic
Lâu
C6H12O6 ( 2 C2H5OH + 2CO2 + Q
Có mùi rượu
Vi khuẩn lactic
Axit lactic
Nhanh
C6H12O6 ( 2CH3CHOHCOOH + Q
Có mùi chua

Câu 5: Một học sinh phân lập được 3 loài vi khuẩn (kí hiệu là A, B, C) và tiến hành nuôi 3 loài này trong 4 môi trường có đủ chất hữu cơ cần thiết nhưng thay đổi về khí O2 và chất KNO3. Kết quả thu được như sau:
Loài vi khuẩn
Môi trường
Loài A
Loài B
Loài C

Có đủ O2 và KNO3
+
+
-

Có KNO3
+
-
+

Có O2
+
+
-

Không có O2 và không có KNO3
-
-
+

 Ghi chú: dấu (+): vi khuẩn phát triển; dấu (-): vi khuẩn bị chết.
a.Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết kiểu hô hấp của 3 loài vi khuẩn nói trên.
b.Khi môi trường có đủ chất hữu cơ và chỉ có KNO3, loài vi khuẩn A sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa năng lượng có trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP bằng cách nào?
c.Giả sử trong 3 loài trên có một loài xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy thì đó là loài nào? Vì sao?
a) -Loài A: Kị khí không bắt buộc (hiếu khí không bắt buộc)
-Loài B: Hiếu khí bắt buộc.
- Loài C: Kị khí bắt buộc.
b) Khi môi trường chỉ có KNO3 thì loài A sẽ thực hiện hô hấp kị khí và chất nhận điện tử cuối cùng là NO (phản nitrat)
c) Loài C là vi khuẩn xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy. Vì loài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Trường Thi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)