Chuyên đề tục ngữ - ca dao

Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Vinh | Ngày 21/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề tục ngữ - ca dao thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:



TÌM HIỂU THI PHÁP
TỤC NGỮ VIỆT NAM





TS. Nguyễn Văn Thông



Hà Nội, tháng 3-2010
Chuyên đề Tục ngữ Việt Nam


TÌM HiỂU
THI PHÁP TỤC NGỮ ViỆT NAM



TS. Nguyễn Văn Thông


http://kinhhoa.violet.vn

HÀ NỘI - 2010
Khoa Văn học- Trường Đại học KHXH&NV


LỜI NÓI ĐẦU

1. Mục tiêu chuyên đề:
- Vận dụng thành tựu mới của thi pháp học vào nghiên cứu một thể loại VHDG VN.
- Chỉ ra được những nét đặc trưng nhất về thi pháp và bản chất của TN.
- Cụ thể hóa một số luận điểm của người đi trước về thi pháp TN.
- Nhận diện, đánh giá khách quan giá trị nghệ thuật của TN; xác định vai trò, vị trí
của TN trong VHDG, cắt nghĩa sự trường tồn của nó.
2. Đối tượng nghiên cứu
16.098 câu tục ngữ của người Việt trong bộ Kho tàng TN người Việt (2 tập),
Nguyễn Xuân Kính chủ biên;
3. Phạm vi nghiên cứu: TN cổ truyền của người Việt (người Kinh);
4. Mô tả môn học:
Hướng đến những đặc trưng cơ bản và bản chất nhất của TN người Việt
nói riêng,VHDG Việt Nam nói chung, giúp cho SV thống kê, so sánh để tìm ra sự giống
và khác nhau giữa TN người Việt với một số thể loại VHDG khác về thi pháp học
5. Thời lượng học: 4 giờ
6. Phương tiện dành cho dạy và học chuyên đề
- Đào tạo theo tín chỉ
- Danh mục tài liệu SV phải đọc
- Máy tính láp tốp và máy chiếu Projector
7. Phương thức đánh giá, thu hoạch
- Điểm chuyên cần
- Điểm thảo luận
- Điểm cho bài viết
Cộng thêm điểm cho những ý kiến hoặc bài viết có thống kê và so sánh



TÀI LIỆU SINH VIÊN CẦN CÓ


1. Tài liệu phải đọc
1) Phan Thị Đào, Tìm hiểu thi pháp tục ngữ Việt Nam, Nxb Thuận hóa, 2001.
2) Nguyễn Việt Hương, Tục ngữ Việt Nam- bản chất thể loại qua hệ thống phân loại, Luận án TS Ngữ văn, 2001.
3) Nguyễn Thái Hòa, Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc và thi pháp, Nxb KHXH, H, 1997.
4) Trần Đình Sử, Giáo trình thi pháp học, ĐHSP Tp HCM, 1993.
5) Nguyễn Văn Thông, So sánh tục ngữ Việt và tục tục ngữ Lào, Luận án TS Ngữ văn, 2009 (Chương III).
6) M.Bakhtin, Những vấn đề thi pháp tiểu thuyết Đốtxtôiepxki, Nxb Giáo dục, 1993.
2. Một số tài liệu tham khảo khác
Các nội dung chính
Khái niệm Thi pháp theo nghĩa rộng:
Nghiên cứu những quy luật và những nguyên tắc hình thành và tổ
chức nên những kiểu cấu trúc ngôn ngữ nghệ thuật
Khái niệm Thi pháp theo nghĩa hẹp:
Là phép tắc sáng tác văn chương, phân tích vẻ đẹp nghệ thuật ngôn
từ
Chương I: Thi pháp và các khái niệm khác có liên quan
Thi pháp với các khái niệm khác có liên quan:
thi chất, thủ pháp, phương pháp, phong cách, khuynh hướng,
thế giới quan...
1. Thi chất là cảm xúc văn chương, còn thi pháp là sự diễn đạt cảm xúc văn chương bằng ngôn từ. Thi chất là dối tượng của văn hoc, thi pháp là đối tượng của ngôn ngữ học (Hồ Lê).
2. Thủ pháp: Biện pháp hình thức, gồm nhiều cấp độ nghĩa
khác nhau, thấp nhất là tài liệu ngôn ngữ nghệ thuật, cao nhất
là ý đồ tác giả. Tác phẩm văn học là tổng số những thủ pháp
văn học, là hệ thống những đơn vị có ý nghĩa
3. Phương pháp là cách thức nhận thức, nghiên cứu hiện tượng tự nhiên và đời sống xã hội;hệ thống các cách sử dụng để tiến hành một hoạt động nào đó.
4. Phong cách thường dùng khi nói về một tác giả, còn thi
pháp là cái tinh túy của giai đoạn văn học, 1 thể loại, 1 tác giả
Phân biệt thi pháp với các khái niệm khác có liên quan:

5. Khuynh hướng:…
6. Thế giới quan:...
7. Thi pháp (thi học, khoa học nghiên cứu thi pháp)
8. Thi pháp văn học: Là bộ phận quan trọng nhất của khoa nghiên cứu văn học. Nó nghiên cứu cấu trúc tác phẩm và những hợp thể của cấu trúc đó: các tác phẩm của một nhà văn, các khuynh hướng văn học, các thời đại văn học.
Phạm vi của nó bao trùm từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng trong việc xây dựng tác phẩm (tái hiện con đường từ ý đồ tới văn bản)
Phân biệt thi pháp với các
khái niệm khác có liên quan:

1. Ý kiến của các tác giả Nguyễn Văn Mệnh, Cù Đình Tú, Vũ Ngọc Phan, Chu Xuân Diên, Nguyễn Thái Hòa, Nguyễn Lực, Lương Văn Đang,Hoàng Tiến Tựu, Nguyễn Xuân Kính, Lê Chí Quế, Nguyễn Văn Tu… phân biệt TN với thành ngữ.
2. Ý kiến của Mã Giang Lân, Lê Đình Bích, Chu Xuân Diên, Vũ Ngọc Phan,…về ranh giới giữa TN và ca dao.
3. Phân biệt TN với một số khái niệm khác: Danh ngôn, Phương ngôn, Châm ngôn
4. Định nghĩa TN
Câu- thông điệp nghệ thuật
Các ý kiến
về bản chất thể loại củaTN
Ba đặc trưng cơ bản của TN
- Là hiện tượng ngôn ngữ đặc biệt;
- Là hiện tượng ý thức xã hội;
- Là đơn vị thông báo có tính nghệ thuật.
Phân biệt TN với thành ngữ
- Ở tiêu chí hình thức
Thành ngữ là những cụm từ cố định (tương đương với từ), TN được thể hiện bằng câu.
- Ở tiêu chí nội dung

Thành ngữ thể hiện khái niệm (chỉ một hiện tượng hoặc
một tính chất),TN thể hiện phán đoán.
- Ở tiêu chí chức năng
Thành ngữ có chức năng định danh, TN có chức năng
thông báo.
Phân biệt TN với ca dao
- Ở tiêu chí hình thức
Ca dao được viết thành hai dòng thơ, TN 2 vế (cách 5) cũng được viết thành 2 dòng thơ.
- Ở tiêu chí nội dung
TN thiên về lý trí, ứng xử và kinh nghiệm, Ca dao thiên về tình cảm.
c. Giữa TN và thành ngữ,
TN và ca dao cũng có những ĐVTG
Tục
Ngữ
Ca dao
Thành ngữ
A không bằng B
A thua B
A hơn B
So sánh không ngang bằng
So sánh
ngang bằng
A như B
A là B
A bằng B
So
sánh
thứ
bậc
Như + Mệnh đề
Kết cấu so sánh
Các loại khác
Các loại khác
So
sánh
xếp
loại
So sánh lựa chọn
Chương II: Kết cấu
Các loại kết cấu khác
Kết cấu theo vế
Kết cấu 1 vế (38%)
Kết cấu 2 vế (47%)
Kết cấu cân đối
Kết cấu lệch
Kết cấu nhiều vế (15%)

Kết cấu ngữ pháp
Kết cấu là 1 câu đơn
Kết cấu là 1 câu phức
Vần lưng
Vần cách
Cách
1
Cách
2
Cách
3
Cách
4
Cách
5
Cách
6
Các loại vần
Các loại vần khác
Định nghĩa
Vần tuyệt đối
Vần tương đối
Vần hỗn hợp
Hiện tượng
không vần
Chương III: Vần và nhịp
Chương IV: Cách tạo nghĩa
Ngữ nghĩa
Các thủ pháp
tạo nghĩa
Nghĩa
đen
Nghĩa
bóng
Đa
nghĩa
Cả
nghĩa
đen,
Nghĩa
bóng
Chỉ
nghĩa
đen
Chỉ
nghĩa
bóng
So
sánh
Ẩn
dụ
Hoán
dụ
Nhân
cách
hóa
Ngoa
dụ
Chơi
chữ
Nói
ngược
Đảo
từ
Tỉnh lược


XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Ngọc Vinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)