Chuyên đề tứ giác nội tiếp (gv với pt năng lực)

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thụ | Ngày 22/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: chuyên đề tứ giác nội tiếp (gv với pt năng lực) thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC NỘI TIẾP
HÌNH HỌC 9

Giáo viên:NGUYỄN XUÂN THỤ
I. Cơ sở lí luận:
Khi giải toán hình học ở lớp 9 đại đa số các bài tập có chứng minh tứ giác nội tiếp, hoặc sử dụng kết quả của tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, bù nhau, tính số đo góc, chứng minh đẳng thức, chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn…
Căn cứ hướng dẫn số 791 ngày 25 tháng 6 năm 2013 của bộ giáo dục.
Hướng dẫn dạy học môn toán năm học 2015-2016 của Sở GDĐT Nam Định.
II. Cơ sở thực tiễn
Qua giảng dạy nhiều năm, tôi thấy chuyên đề này học sinh rất lúng túng, không biết áp dụng từ lý thuyết sang thực hành. Chính vì vậy tôi chọn chủ đề này
Phần I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Phần II: CẤU TRÚC CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
CHUYÊN ĐỀ TỨ GIÁC NỘI TIẾP (2 tiết )
Tiết theo PPCT 48, 49.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào.
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ).
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng nhận xét, tư duy lô gíc cho HS.
4.Năng lực cần hướng tới
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
b. Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực tư duy với các thao tác chủ yếu như: phân tích và tổng hợp, so sánh, đặc biệt hóa, khái quát hóa ..., bước đầu chú ý đến năng lực tư duy logic trong suy luận tiền chứng minh, lập luận; năng lực tìm tòi, dự đoán; tư duy phê phán, sáng tạo kể cả trực giác toán học, tưởng tượng không gian.
- Năng lực mô hình hóa toán học tình huống thực tiễn giả định hoặc tình huống thực trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết) liên quan tới việc sử dụng ngôn ngữ toán học (chữ, kí hiệu, biểu đồ, các liên kết logic...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường. Năng lực này được thể hiện qua việc hiểu các văn bản toán học, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi, lập luận khi giải toán...
II.TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN
Môn đại số ,môn mỹ thuật
III.PHƯƠNG TIỆN ,THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Máy tính -Máy chiếu -Bảng nhóm -Sách giáo khoa -Chuẩn kiến thức kỹ năng
-Sách bài tập-Thiết kế bài giảng
IV.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Các phương pháp dạy học:
- GV: Phát vấn nêu vấn đề, hướng dẫn tổ chức cho học sinh thực hiện:
- Kết hợp các phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới phương pháp dạy học.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề;
- Phương pháp thảo luận nhóm
- HS: Học tập độc lập.
2. Kỹ thuật dạy học
- Kỹ thuật chuyển giao nhiệm vụ học tập;
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật công đoạn
- Kĩ thuật hỏi và trả lời
- Kĩ thuật lược đồ tư duy
- Kĩ thuật động não
3. Hình thức tổ chức dạy học
- Phát huy tính sáng tạo tích cực của học sinh, chú ý rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát và lập luận chặt chẽ.
- Trên lớp: Hoạt động chung toàn lớp, hoạt động theo nhóm, cá nhân hoạt động.
- Ở nhà: Học nhóm, tự học.
V. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
VI. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ.

A/Hoạt động trải nghiệm
VD1: Vẽ tứ giác có bốn đỉnh cùng nằm trên đường tròn tâm O và một tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn tâm I ?
B/Hoạt động hình thành kiến thức mới
VD2: Tứ giác ABCD có là tứ giác nội tiếp không ?
VD 3: Hãy kể tên các tứ giác nội tiếp trong hình sau ?
11
Ví dụ 6:Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp ở hình vẽ sau?
Ví dụ 7: Cho tam giác ABC, gọi H là trực tâm, kể tên các tứ giác nội tiếp?
A
H
C
B
E
D
F
13
A
H
M
B
C
K
L
Tứ giác HLBK nội tiếp được vì L+ K = 1800
Tứ giác HLAM nội tiếp được vì L+ M = 1800
Tứ giác HMCK nội tiếp được vì K+ M = 1800
o1
o3
o2
14
A
H
M
B
C
K
L
I
Tứ giác BCML nội tiếp được đường tròn đường kính BC.
Tứ giác ACKL nội tiếp được đường tròn đường kính AC.
J
Tứ giác ABKM nội tiếp được đường tròn đường kính AB.
N
VD4: Phát biểu định lí về tứ giác nội tiếp.
VD5: Dựa vào hình 45 (SGK/88). Hãy ghi GT, KL và chứng minh định lý?
VD6: Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy tính góc còn lại trong các trường hợp sau:
b.
VD8: Phát biểu định lý đảo ?
VD 9: Trong các trường hợp sau trường hợp nào tứ giác ABCD nội tiếp:
b.
C/Hoạt động thực hành
VD9: Các cách chứng minh một tứ giác nội tiếp
Tø gi¸c cã tæng hai gãc ®èi b»ng 180o.
Tø gi¸c cã gãc ngoµi t¹i mét ®Ønh b»ng gãc trong cña ®Ønh ®èi diÖn.
Tø gi¸c cã 4 ®Ønh c¸ch ®Òu mét ®iÓm (mµ ta cã thÓ x¸c ®Þnh ®­­îc). §iÓm ®ã lµ t©m cña ®­­êng trßn ngo¹i tiÕp tø gi¸c.
Tø gi¸c cã hai ®Ønh kÒ nhau cïng nh×n c¹nh chøa hai ®Ønh cßn l¹i d­íi mét gãc  .
VD10: Giải thích vì sao hình vuông, hình thang cân, hình chữ nhật nội tiếp được đường tròn ?
D/Hoạt động ứng dụng
VD13:
Cho tam giác ABC đều. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A lấy điểm D sao cho DB = DC và góc DCB bằng ½ góc ABC . Chứng minh tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp ?
E/Hoạt động bổ sung

Ví dụ 14: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O (AB < AC). Hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại M. AM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D. E là trung điểm đoạn AD. EC cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai F. Chứng minh rằng:
1, Tứ giác OEBM nội tiếp.
2, MB2 = MA.MD.
3, BF // AM
Ví dụ 15: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Vẽ các đường cao BE, CF của tam giác ấy. Gọi H là giao điểm của BE và CF. Kẻ đường kính BK của (O) .
1, Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp.
2, Chứng minh tứ giác AHCK là mình bình hành.
3, Đường tròn đường kính AC cắt BE ở M, đường tròn đường kính AB cặt CF ở N. Chứng minh AM = AN.
VII.Kiểm tra và đánh giá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Thụ
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)