Chuyên đề Tenses thi vào lớp 10
Chia sẻ bởi Jenny nguyen |
Ngày 19/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề Tenses thi vào lớp 10 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Tense Review
Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple):
S + am/is/are ( ĐT to be)
S + V-es/s (Đối với động từ thường)
Từ nhận biết: every day , every week/month/year, once /twice/three times..a week/a month…. hay các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, frequently, sometimes, rarely ,seldom, never….. Cách dùng: + Diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
The Red River flows into China Sea . + Diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
I watch the morning news on VTV1 every day.
+ Miêu tả những tình huống ổn định hay cố định.
Ex: Linh stays at the Melia Hotel whenever she visits Hanoi
+ Diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: The plane leaves at 5 p.m
Lưu ý: Quy tắc thêm “s” và “ es” van sau ĐT
Thêm “ es” vào sau các động từ tận cùng là : O, X, S, SS, CH, SH, X.
Ex: goes, does, fixes, crosses, brushes, watches, buzzes, misses, washes…
DDT tận cùng là “y” nhưng trc “y” là phụ âm, khi trc khi thêm “es” ta chuyển “y” -> “i”
Ex : marry=> marries.
Tuy nhiên trc « y » là 1 nguyên âm thì giữ nguyên « y » rồi thêm « s »
Ex : plays, studys….
Cách phát âm :
/s /
/ɪz/
/z/
« s » dc phát âm là /s/ khi đt nguyên mẫu kt bàng các phụ âm vô thanh :
/k/, /f/, /p/, /t/, /θ/
Ex : visits, stops, cooks, ….
« es » dc phát âm là /ɪz / khi ĐT nguyên mẫu kt bằng các phụ âm hưu thanh.
/s/,/z/, /ʆ/, /tʆ/, /ʒ/,/ʤ/
Watches, misses,……
Các phụ âm còn lại và các nguyên âm.
Goes, plays, sings, smells…..
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,.......... Cách dùng:
+ Diễn tả 1 hành động , sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex: The Red River is flowing faster than usual + Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại, chưa kết thúc. Ex: The children are playing football now. I am watching the morning news. Don’t turn it off.
+ Miêu tả những hành động mang tính tạm thời.
Ex: Lan is visiting Hanoi now and she is staying at the Malia Hotel. + Theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. + Diễn tả một hành động sắp xảy ra đã dc dự định ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomorrow
The Browns are visiting us tonight. ( It’s all arranged)
+ Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS (mục đích phàn nàn, nhấn mạnh rằng hành động ấy diễn ra quá mức thường xuyên): Ex : He is always borrowing our books and then he doesn`t remember.
+ Tình trạng đang tiến triển và thay đổi ( thường dc dùng với 2 dt to get và to come)
Ex: The weather is getting colder
The children is becoming bigger everyday.
+ Dùng trong mẫu câu : S + is/are +being + Adj
Miêu tả 1 hiện tượng bất thường trái với bản chất và mang tính tạm thời.
Ex: he is always unreasonable to me. But he is being very reasonable in this meeting . I wonder why .
( bình thường anh ta rất là không biết điều. Thế nhưng anh ta lại rất biết điều trong buổi họp hôm nay. Tôi cúa boăn khoăn không biết là tại sao.)
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance
Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple):
S + am/is/are ( ĐT to be)
S + V-es/s (Đối với động từ thường)
Từ nhận biết: every day , every week/month/year, once /twice/three times..a week/a month…. hay các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, frequently, sometimes, rarely ,seldom, never….. Cách dùng: + Diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
The Red River flows into China Sea . + Diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
I watch the morning news on VTV1 every day.
+ Miêu tả những tình huống ổn định hay cố định.
Ex: Linh stays at the Melia Hotel whenever she visits Hanoi
+ Diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: The plane leaves at 5 p.m
Lưu ý: Quy tắc thêm “s” và “ es” van sau ĐT
Thêm “ es” vào sau các động từ tận cùng là : O, X, S, SS, CH, SH, X.
Ex: goes, does, fixes, crosses, brushes, watches, buzzes, misses, washes…
DDT tận cùng là “y” nhưng trc “y” là phụ âm, khi trc khi thêm “es” ta chuyển “y” -> “i”
Ex : marry=> marries.
Tuy nhiên trc « y » là 1 nguyên âm thì giữ nguyên « y » rồi thêm « s »
Ex : plays, studys….
Cách phát âm :
/s /
/ɪz/
/z/
« s » dc phát âm là /s/ khi đt nguyên mẫu kt bàng các phụ âm vô thanh :
/k/, /f/, /p/, /t/, /θ/
Ex : visits, stops, cooks, ….
« es » dc phát âm là /ɪz / khi ĐT nguyên mẫu kt bằng các phụ âm hưu thanh.
/s/,/z/, /ʆ/, /tʆ/, /ʒ/,/ʤ/
Watches, misses,……
Các phụ âm còn lại và các nguyên âm.
Goes, plays, sings, smells…..
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,.......... Cách dùng:
+ Diễn tả 1 hành động , sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex: The Red River is flowing faster than usual + Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại, chưa kết thúc. Ex: The children are playing football now. I am watching the morning news. Don’t turn it off.
+ Miêu tả những hành động mang tính tạm thời.
Ex: Lan is visiting Hanoi now and she is staying at the Malia Hotel. + Theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. + Diễn tả một hành động sắp xảy ra đã dc dự định ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomorrow
The Browns are visiting us tonight. ( It’s all arranged)
+ Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS (mục đích phàn nàn, nhấn mạnh rằng hành động ấy diễn ra quá mức thường xuyên): Ex : He is always borrowing our books and then he doesn`t remember.
+ Tình trạng đang tiến triển và thay đổi ( thường dc dùng với 2 dt to get và to come)
Ex: The weather is getting colder
The children is becoming bigger everyday.
+ Dùng trong mẫu câu : S + is/are +being + Adj
Miêu tả 1 hiện tượng bất thường trái với bản chất và mang tính tạm thời.
Ex: he is always unreasonable to me. But he is being very reasonable in this meeting . I wonder why .
( bình thường anh ta rất là không biết điều. Thế nhưng anh ta lại rất biết điều trong buổi họp hôm nay. Tôi cúa boăn khoăn không biết là tại sao.)
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Jenny nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)