Chuyên đề ôn tập tiếng Anh 9
Chia sẻ bởi Thanh Phong |
Ngày 19/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề ôn tập tiếng Anh 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Chào các bạn, mình có chuyên đề ôn tập môn tiếng Anh khối 9 để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, ôn thi học sinh giỏi. Bạn nào có nhu cầu liên hệ với địa chỉ mail đề mình để trao đổi. Chúc các bạn công tác tốt
Chuyên đề 8: RELATIVE CLAUSE
(Mệnh đề quan hệ)
A. Lý thuyết
1. Relative pronouns and relative clauses
Who, whom, which, whose, that dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó và kết nối hai mệnh đề lại với nhau.
Vị trí
Xác định
Xác định và
không xác định
Chủ từ
people
that
who
things
which
Túc từ
people
that/ Ø
who (m)
things
which
Sở hữu
people
whose
whose
things
whose/ of which
whose/ of which
* Chú ý: những trường hợp dùng “that” mà không dùng which. Dùng “that” khi câu mang ý nhấn mạnh hơn.
- That có thể được dùng để chỉ người hay vật, thay thế cho chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. That đặc biệt được sử dụng khi danh từ đứng trước nó là so sánh bậc nhất và all, everyone, everybody, anyone, someone hay khi danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật.
Ex: I want to see all that he drew yesterday.
I met many people, their castle and vechicles that went to the fair.
He is the best student that has got that prize.
- That, who không dùng sau giới từ.
Ex: I met the person to whom she talked last night.
- That không dùng sau dấu phẩy (trong mệnh đề không xác định).
Ex: Dalat, which we visited, was very warm.
2. Relative adverbs and relative clauses
2.1. Where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
Ex: I always miss the small village where I was born and grew up.
= I always miss the small village in which I was born and grew up.
She still remember the airport where she first arrived.
= She still remember the airport at which she first arrived.
He angrily broke the table where she put her ex-husband’s letters.
= He angrily broke the table on which she put her ex-husband’s letters.
* Note: Where = in/at/on which
2.2. When: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
Ex: She can’t forget the day when they first met each other.
= She can’t forget the day on which they first met each other
7:00 was remarkable time when we signed our contract.
= 7:00 was remarkable time at which we signed our contract.
December is an important month when we have a lot of festivals
= December is an important month in which we have a lot of festivals
* Note: When = in/at/on which
2.3. Why: thay thế cho danh từ “reason” đứng trước nó
Ex: I didn’t know the reason why you left me.
3. Defining relative clauses and Non-defining relative clauses)
3.1. Defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu.
Ex: The man who sits next me in my English class is a manager of a big company.
3.2. Non-defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề mang thông tin phụ và có tính chất bổ sung thêm thông tin, chứ không có dùng để mô tả, xác định và nhận diện danh từ đứng trước nó, vì thế trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu.
Ex: His best friend, whom he believes most, has left him.
I’ve given his address to Mrs.Hoa, who was his old classmate.
* Chú ý: mệnh đề không xác định thường được dùng một số trường hợp sau:
- Đi kèm với các từ sở hữu.
- Đi kèm với các danh từ chỉ tên riêng.
- Đi kèm với đại từ chỉ định “this, that, these, those…”
----------------
B. Bài tập
I. Complete the following sentences by using a suitable relative pronoun or adverbs
1. They are the men about ……………… I was telling you. 2. We saw the people ……………… car had broken down. 3. Is this the best play ……………… you have ever seen?
Chuyên đề 8: RELATIVE CLAUSE
(Mệnh đề quan hệ)
A. Lý thuyết
1. Relative pronouns and relative clauses
Who, whom, which, whose, that dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó và kết nối hai mệnh đề lại với nhau.
Vị trí
Xác định
Xác định và
không xác định
Chủ từ
people
that
who
things
which
Túc từ
people
that/ Ø
who (m)
things
which
Sở hữu
people
whose
whose
things
whose/ of which
whose/ of which
* Chú ý: những trường hợp dùng “that” mà không dùng which. Dùng “that” khi câu mang ý nhấn mạnh hơn.
- That có thể được dùng để chỉ người hay vật, thay thế cho chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. That đặc biệt được sử dụng khi danh từ đứng trước nó là so sánh bậc nhất và all, everyone, everybody, anyone, someone hay khi danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật.
Ex: I want to see all that he drew yesterday.
I met many people, their castle and vechicles that went to the fair.
He is the best student that has got that prize.
- That, who không dùng sau giới từ.
Ex: I met the person to whom she talked last night.
- That không dùng sau dấu phẩy (trong mệnh đề không xác định).
Ex: Dalat, which we visited, was very warm.
2. Relative adverbs and relative clauses
2.1. Where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
Ex: I always miss the small village where I was born and grew up.
= I always miss the small village in which I was born and grew up.
She still remember the airport where she first arrived.
= She still remember the airport at which she first arrived.
He angrily broke the table where she put her ex-husband’s letters.
= He angrily broke the table on which she put her ex-husband’s letters.
* Note: Where = in/at/on which
2.2. When: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
Ex: She can’t forget the day when they first met each other.
= She can’t forget the day on which they first met each other
7:00 was remarkable time when we signed our contract.
= 7:00 was remarkable time at which we signed our contract.
December is an important month when we have a lot of festivals
= December is an important month in which we have a lot of festivals
* Note: When = in/at/on which
2.3. Why: thay thế cho danh từ “reason” đứng trước nó
Ex: I didn’t know the reason why you left me.
3. Defining relative clauses and Non-defining relative clauses)
3.1. Defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu.
Ex: The man who sits next me in my English class is a manager of a big company.
3.2. Non-defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề mang thông tin phụ và có tính chất bổ sung thêm thông tin, chứ không có dùng để mô tả, xác định và nhận diện danh từ đứng trước nó, vì thế trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu.
Ex: His best friend, whom he believes most, has left him.
I’ve given his address to Mrs.Hoa, who was his old classmate.
* Chú ý: mệnh đề không xác định thường được dùng một số trường hợp sau:
- Đi kèm với các từ sở hữu.
- Đi kèm với các danh từ chỉ tên riêng.
- Đi kèm với đại từ chỉ định “this, that, these, those…”
----------------
B. Bài tập
I. Complete the following sentences by using a suitable relative pronoun or adverbs
1. They are the men about ……………… I was telling you. 2. We saw the people ……………… car had broken down. 3. Is this the best play ……………… you have ever seen?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)