Chuyen de ngi van 2014

Chia sẻ bởi Lê Kym Phương | Ngày 21/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Chuyen de ngi van 2014 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
THỰC TRẠNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS
1. Kết quả bước đầu
- Đối với công tác quản lí
- Đối với giáo viên
- Tăng cương cơ sở thiết bị dạy học
2. Những hạn chế của đối mới kiểm tra đánh giá
- Chưa mang hiệu quả cao
- Chưa đảm bảo yêu cầu khách quan
3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế:
- Nhận thức của cả cán bộ quản lí và giáo viên chưa cao
Lí luận về phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá chưa được nghiên cứu
và vận dụng có hệ thống.
Chỉ chú trọng đánh giá cuối kì mà chưa chú trọng thường xuyên trong quá trình
dạy học và giáo dục.
- Năng lực chỉ đạo , quản lí của cơ quan quản lí còn hạn chế
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, hạ tầng công nghệ thông tin…chưa đồng bộ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
1. Mục tiêu giáo dục: Kết quả học tập cần đạt được là mô tả chi tiết, quan sát, đánh giá, thể hiện mứa độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục
2. Nội dung giáo dục: Lựa chọn nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra đã qui định gắn với các tình huống thực tiễn
3. Phương pháp dạy học:
- GV là người định hướng tổ chức, hỗ trợ HS tự lực, tích cực lĩnh hội tri thức. CHú trọng phát triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp…
- Chú trọng sử dụng các quan điểm phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
4. Hình thức dạy học: Tổ chức học tập đa dạng các hình thức; chú ý hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy manh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong dạy học.
5. Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
Tiêu chí đánh giá năng lực đầu ra có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Đổi mới nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh
2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học:
- Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống
- Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
- Vận dụng dạy học theo tình huống
- Vận dụng dạy học theo định hướng hành động
- Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lí hỗ trợ dạy học.
- Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.
- Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn.
- Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực
ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Gắn liền với đổi mới quá trình dạy học
1. Định hướng đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của học sinh
2. Đánh giá theo năng lực
3. Một số yêu cầu , nguyên tắc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Phải đánh giá được các năng lực khác nhau của học sinh.
- Đảm bảo tính khách quan
- Đảm bảo sự công bằng
- Đảm bảo sự toàn diện
- Đảm bảo tính công khai
- Đảm bảo tính giáo dục
- Đảm bảo tính phát triển
4. Định hướng xây dựng câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh
- Tiếp cận bài tập theo định hướng năng lực
- Phân loại bài tập theo định hướng năng lực
- Những đặc điểm của bài tập theo định hướng phát triển năng lực
- Các bậc trình độ trong bài tập theo định hướng năng lực
+ Các dạng bài tập tái hiện
+ Các dạng bài tập vận dụng
+ Các bài tập giải quyết vấn đề
+ Các bài tập gắn với bối cảnh tình huống thực tiễn
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
1. Năng lực là gì? Thế nào là năng lực cốt lõi, năng lực chuyên biệt môn Ngữ văn ?
2. Thế nào là đánh giá theo định hướng phát triển năng lực? Phương pháp đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
NỘI DUNG 1
Thế nào là năng lực? Năng lực cốt lõi và năng lực chuyên biệt môn Ngữ văn
KHÁI NIỆM NĂNG LỰC
Là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân, … nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định.
“Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động” (Bernd Meier, trường ĐH POTSDAM, 2011. tr.4).
KHÁI QUÁT: 2 góc nhìn về năng lực
Năng lực nhìn từ góc độ phẩm chất tâm lí
Năng lực nhìn từ góc độ kiến thức, kĩ năng
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NĂNG LỰC
Gắn liền với mỗi cá nhân
Tổng hợp tri thức, kĩ năng, thái độ… giúp cá nhân có thể thực hiện thành công một nhiệm vụ trong thực tế.
Hướng tới hành động
Hướng tới thực tiễn cuộc sống
Có năng lực chung, NL cốt lõi và năng lực chuyên biệt
CÁC NĂNG LỰC CỐT LÕI CHUNG
1/NĂNG LỰC TỰ HỌC:
a/ Xác định nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nổ lực phấn đấu.
b/ Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách học như: ghi nhớ, lưu giữ thông tin, tra cứu tài liệu ...
c/ Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của giáo viên ...
2/NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
a/ Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
b/ Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
c/ Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
3/NĂNG LỰC SÁNG TẠO:
a/ Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác định và làm rõ thông tin ý tưởng mới...
b/ Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp không còn phù hợp ...
c/ Suy nghĩ và khái quát hóa thành tiến trình khi thực hiện một công việc nào đó ...
d/ Hứng thú tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến, không quá lo lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất ...
4/ Năng lực tự quản lí:
a/ Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày ...
b/ Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng thực hiện được kế hoạch nhằm đạt được mục đích ...
c/ Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản thân ...
d/ Đánh giá được hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều cao, cân nặng ...
5/ NĂNG LỰC GIAO TIẾP:
a/ Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
b/ Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ khi giao tiếp.
c/ Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
6/NĂNG LỰC HỢP TÁC:
a/ Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ; xác định loại công việc nào hoàn thành theo nhóm ...
b/ Biết trách nhiệm vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể ...
c/ Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên củng như kết quả làm việc
d/ Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh ...
e/ Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
7/NĂNG LỰC SỬ DỤNG CN - TT VÀ TRUYỀN THÔNG (ICT):
a/Sử dụng đúng cách các thiết bị ICT để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; nhận biết các thành phần của hệ thống ICT cơ bản; sử dụng được các phần mềm hỗ trợ học tập thuộc các lĩnh vực khác nhau; tổ chức và lưu trữ dữ liệu và các bộ nhớ khác nhau, tại thiết bị và trên mạng.
b/ Xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập; tìm kiếm được thông tin với các chức năng tìm kiếm đơn giản và tổ chức thông tin phù hợp; đánh giá sự phù hợp của thông tin, dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; xác lập mối liên hệ giữa kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập được và dùng thông tin đó để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong cuộc sống.
8/ NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ:
a/ Nghe hiểu nội dung chính chi tiết các bài đối thoại, chuyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói chính xác, đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày nội dung chủ đề thuộc chương trình học tập; đọc hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các văn bản ...
b/ Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu; hiểu từ vựng thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ, thông qua các ngữ cảnh có nghĩa; phân tích được cấu trúc và ý nghĩa giao tiếp của các loại câu ...
c/ Đạt năng lực bậc 2 về 1 ngoại ngữ.
9/NĂNG LỰC TÍNH TOÁN:
a/ Sử dụng được các phép tính trong học tập và trong cuộc sống ...
b/ Sử dụng các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và của các hình học; sử dụng được thống kê toán học trong học tập và trong một số tình huống đơn giản ...
c/ Hiểu và biểu diễn được mối quan hệ toán học giữa các yếu tố trong các tình huống học tập và trong đời sống ...
d/ Sử dụng được các dụng cụ đo, vẽ, tính; sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày; bước đầu sử dụng máy vi tính để tính toán trong học tập.
NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT MÔN NGỮ VĂN
CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT MÔN NGỮ VĂN
NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU
Đọc hiểu với 2 loại văn bản: văn bản văn học và văn bản thông tin (văn bản nghệ thuật và văn bản phi nghệ thuật)
Đọc hiểu có 2 mức độ yêu cầu:
1. Đọc hiểu nội dung cơ bản.
2. Đọc hiểu, cảm thụ văn học.
Đọc hiểu được hiểu là NL Đọc hiểu phổ thông
NĂNG LỰC TẠO LẬP VĂN BẢN

Tên gọi khác: NL viết, NL Tập làm văn.
Là NL diễn đạt những điều đã học được theo một số kiểu văn bản (chuẩn VB).
Có 6 kiểu văn bản: miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, hành chính công vụ.
NL Làm văn dựa trên NL Đọc hiểu nhưng không trùng với Đọc hiểu.
ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN ĐẦU RA VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CẤP THCS
1/YÊU GIA ĐÌNH, QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC:
a/Yêu mến quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia đình tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ...
b/ Tôn trọng, giữ gìn và nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn di sản văn hóa của quê hương, đất nước.
c/ Tin yêu đất nước Việt Nam; có ý thức tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
2/ NHÂN ÁI, KHOAN DUNG:
a/ Yêu thương con người; sẵn sàng giúp đỡ mọi người và tham gia các hoạt động xã hội vì con người.
b/ Tôn trọng sự khác biệt của mọi người; đánh giá được tính cách độc đáo của mỗi người trong gia đình mình, giúp đỡ bạn bè nhận ra và sửa chữa lỗi lầm.
c/ Sẵn sàng tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực học đường; không dung túng các hành vi bạo lực.
d/ Tôn trọng các dân tộc, các quốc gia và các nền văn hóa trên dân tộc.
3/ TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG, CHÍ CÔNG VÔ TƯ:
a/ Trung thực trong học tập và trong cuộc sống; nhận xét được tính trung thực trong các hành vi của bản thân và người khác; phê phán, lên án các hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
b/ Tự trọng trong giao tiếp, nếp sống, quan hệ với mọi người và trong thực hiện nhiệm vụ của bản thân; phê phán những hành vi thiếu tự trọng.
c/ Có ý thức giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân; phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
4/ TỰ LẬP, TỰ TIN, TỰ CHỦ VÀ CÓ TINH THẦN VƯỢT KHÓ:
a/ Tự giải quyết, tự làm chủ những công việc hàng ngày của bản thân ...
b/ Tự tin ở bản thân mình, phê phán các hành động a dua, dao động ...
c/ Làm chủ được bản thân trong học tập, sinh hoạt, ý thức rèn luyện tính tự chủ ...
d/ Xác định được thuận lợi khó khăn trong học tập, trong cuộc sống ...
5/ CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN THÂN, CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI VÀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN:
a/ Tự đối chiếu với bản thân với các giá trị đạo đức, xã hội, ý thức tự hoàn thiện.
b/ Có thói quen xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, tự lựa chọn nghề nghiệp.
c/ Có thói quen tự lập, tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
d/ Sẵn sàng tham gia các hoạt động tập thể, hợp tác với mọi người xung quanh.
e/ Quan tâm đến những sự kiện chính trị, thời sự nỗi bật ở địa phương, trong nước, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
g/ Có ý thức tìm hiểu trách nhiệm của học sinh trong tham gia giải quyết những vấn đề cấp thiết của nhân loại ...
h/ Sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, lên án những hành vi phá hoại thien nhiên.
6/ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ ĐẠO ĐỨC, TÔN TRỌNG, CHẤP HÀNH KỶ LUẬT, PHÁP LUẬT:
a/ Coi trọng và thực hiện nghĩa vụ đạo đức trong học tập và trong cuộc sống, phân biệt các hành vi phi đạo đức.
b/ Tìm hiểu và chấp hành những quy định chung của cộng đồng; phê phán những hành vi vi phạm kỉ luật.
c/ Tôn trọng pháp luật và có ý thức xử sự theo quy định của pháp luật; phê phán những hành vi trái quy định của pháp luật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Kym Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)