Chuyen de menh de chi nhuong bo although, even though, inspite of
Chia sẻ bởi phung thi quynh |
Ngày 19/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: chuyen de menh de chi nhuong bo although, even though, inspite of thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CLAUSES OF CONCESSION
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ thường được giới thiệu bằng: although, though, even though, even if.
Although / Though / Even though / Even + S + V, S + V.
Although / though / Even though / Even if he tried very hard, he couldn’t lift the box up.
2. Các cấu trúc khác của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
- Wh- question+ever
Whatever (+ noun)
Whichever (+ noun)
Whoever (+ noun) + S + V, S + V. = Cho dù…..
Whenever Wherever
However + adj / adv
* Chú ý ta đặt adj / adv ngay sau However.
Whoever he may be, I won’t believe what he says.
(Cho dù anh ấy là ai, tôi cũng không tin những gì anh ta nói.)
Whatever you do, I will favour you. (Dù cậu làm gì, tôi cũng ủng hộ)
However rich he is, he never helps the needed.
No matter + Wh- question. = Cho dù…..
No matter + Wh- question + S + V, S + V .
No matter what jobs he got, he was not satisfied.
No matter how cold it was, he didn’t wear warm clothes.
- It doesn’t matter+ Wh- question.
It doesn’t matter + Wh- question) + S + V, S + V = Cho dù…..
Ex: No matter who you are, I still love you.
No matter what she says, I don’t believe her.
No matter how rich you are, I don’t love you.
No matter what he does, he always tries his best.
No matter when she comes, I always welcome .her.
No matter where he lives, I always find him.
Note:
No matter who = whoever
No matter what = whatever
No matter when = whenever
No matter where = wherever
No matter how = however.......
Ex: Whoever you are, I still love you.
Whatever others may say, you are certainly right.
Whenever you return, she waits for you.
It doesn’t matter what she does, she is careful. * Chú ý ta đặt ngay adj / adv sau How.
Adj / Adv + as/ though + S + (may) + V +.....
Patient as he was, he had no intention of waiting for three hours.
Quietly though I had spoken, the medical superrintendent heard.
Much as = Mặc dầu rất (kết hợp nghĩa của although và very much ). Much as he longs our marriage, he’s completely absorbed in the making of maps. ( Although he longs for our marriage very much, ...)
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ bởi các giới từ : despite , in spite of
+ noun phrase
Despite / In spite of + V.ing
+ the fact that + S + V
Inspite of her sadness, she managed to smiled.
In spite of being sad, she managed to smile.
* Khi cả hai mệnh đề cùng một chủ ngữ ta có thể chuyển mệnh chính về dạng V.ing.
CLAUSE AND PHRASE OF CONCESSION
I- CLAUSE OF CONCESSION (Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)
Definition: Là mệnh đề chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề trong cõu. Bắt đầu bằng : although, though, even though, even if (mặc dự) + clause.
Ex1: He was lazy. He passed the test.
-> Although he was lazy, he passed the test.
Ex2: We had a picnic. The weather was bad.
-> We had a picnic though the weather was bad.
II- PHRASE OF CONCESSION: (Cụm từ chỉ sự nhượng bộ)
Bắt đầu bằng IN SPITE OF/ DESPITE (mặc dù) sau nó là một cụm từ (phrase) có thể là cụm danh từ hoặc cum danh động từ.
Ex1: Despite studying hard, he failed the final test.
Ex2: We had a picnic in spite of the bad weather.
III- THE WAYS OF CHANGING A CLAUSE TO A PHRASE (cách đổi một mệnh đề thành cụm từ)
1- Mệnh đề có chủ từ là một đại từ (Pronoun) + be + adj khi đổi sang cụm từ ta bỏ BE, đổi chủ từ thành tính từ sở hữu (possessive adj), đổi tính từ thành danh từ.
Ex1: Although he was lazy, he passed the test.
Despite his laziness, he passed the test.
Ex2: Though he was poor, he lived a happy life.
2- Mệnh đề cú chủ từ là danh từ (noun) + be + adj khi chuyển sang cụm từ ta bỏ Be, đổi chủ từ
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ thường được giới thiệu bằng: although, though, even though, even if.
Although / Though / Even though / Even + S + V, S + V.
Although / though / Even though / Even if he tried very hard, he couldn’t lift the box up.
2. Các cấu trúc khác của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
- Wh- question+ever
Whatever (+ noun)
Whichever (+ noun)
Whoever (+ noun) + S + V, S + V. = Cho dù…..
Whenever Wherever
However + adj / adv
* Chú ý ta đặt adj / adv ngay sau However.
Whoever he may be, I won’t believe what he says.
(Cho dù anh ấy là ai, tôi cũng không tin những gì anh ta nói.)
Whatever you do, I will favour you. (Dù cậu làm gì, tôi cũng ủng hộ)
However rich he is, he never helps the needed.
No matter + Wh- question. = Cho dù…..
No matter + Wh- question + S + V, S + V .
No matter what jobs he got, he was not satisfied.
No matter how cold it was, he didn’t wear warm clothes.
- It doesn’t matter+ Wh- question.
It doesn’t matter + Wh- question) + S + V, S + V = Cho dù…..
Ex: No matter who you are, I still love you.
No matter what she says, I don’t believe her.
No matter how rich you are, I don’t love you.
No matter what he does, he always tries his best.
No matter when she comes, I always welcome .her.
No matter where he lives, I always find him.
Note:
No matter who = whoever
No matter what = whatever
No matter when = whenever
No matter where = wherever
No matter how = however.......
Ex: Whoever you are, I still love you.
Whatever others may say, you are certainly right.
Whenever you return, she waits for you.
It doesn’t matter what she does, she is careful. * Chú ý ta đặt ngay adj / adv sau How.
Adj / Adv + as/ though + S + (may) + V +.....
Patient as he was, he had no intention of waiting for three hours.
Quietly though I had spoken, the medical superrintendent heard.
Much as = Mặc dầu rất (kết hợp nghĩa của although và very much ). Much as he longs our marriage, he’s completely absorbed in the making of maps. ( Although he longs for our marriage very much, ...)
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ bởi các giới từ : despite , in spite of
+ noun phrase
Despite / In spite of + V.ing
+ the fact that + S + V
Inspite of her sadness, she managed to smiled.
In spite of being sad, she managed to smile.
* Khi cả hai mệnh đề cùng một chủ ngữ ta có thể chuyển mệnh chính về dạng V.ing.
CLAUSE AND PHRASE OF CONCESSION
I- CLAUSE OF CONCESSION (Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)
Definition: Là mệnh đề chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề trong cõu. Bắt đầu bằng : although, though, even though, even if (mặc dự) + clause.
Ex1: He was lazy. He passed the test.
-> Although he was lazy, he passed the test.
Ex2: We had a picnic. The weather was bad.
-> We had a picnic though the weather was bad.
II- PHRASE OF CONCESSION: (Cụm từ chỉ sự nhượng bộ)
Bắt đầu bằng IN SPITE OF/ DESPITE (mặc dù) sau nó là một cụm từ (phrase) có thể là cụm danh từ hoặc cum danh động từ.
Ex1: Despite studying hard, he failed the final test.
Ex2: We had a picnic in spite of the bad weather.
III- THE WAYS OF CHANGING A CLAUSE TO A PHRASE (cách đổi một mệnh đề thành cụm từ)
1- Mệnh đề có chủ từ là một đại từ (Pronoun) + be + adj khi đổi sang cụm từ ta bỏ BE, đổi chủ từ thành tính từ sở hữu (possessive adj), đổi tính từ thành danh từ.
Ex1: Although he was lazy, he passed the test.
Despite his laziness, he passed the test.
Ex2: Though he was poor, he lived a happy life.
2- Mệnh đề cú chủ từ là danh từ (noun) + be + adj khi chuyển sang cụm từ ta bỏ Be, đổi chủ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phung thi quynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)