Chuyên đề Comparison
Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hằng |
Ngày 19/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề Comparison thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
COMPARISONS
I. Adjectives and Adverbs:
Một tính từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho một danh từ và chỉ danh từ. Nó đứng ngay trước danh từ đó. Trong tiếng Anh chỉ có một danh từ duy nhất đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa đó là: galore ( nhiều, phong phú, dồi dào).
Ví dụ:
There are errors galore in the final exam.
- Một phó từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho:
+ Một động từ - một tính từ - và một phó từ khác.
Ví dụ:
He runs very fast.
verb adv adv
She is terribly beautiful.
Adv adj
- Adj + ly = adv nhưng phải cẩn thận vì không phải bất cứ từ nào có đuôi ly đều là phó từ. Một số các tính từ cũng có tận cùng là ly.
Ví dụ:
Lovely, friendly, lonely.
- Một số các cụm từ mở đầu bằng giới từ để chỉ địa điểm, thời gian, phương tiện hành động, tình huống hành động cũng được coi là phó từ. Ví dụ: in the office.
- Một số các phó từ có cấu tạo đặc biệt như soon, very, almost.
- Vị trí các phó từ trong tiếng Anh tương đối thoải mái nhưng cũng có những phức tạp. Có một số quy luật như sau:
+ Các phó từ bổ ngữ sẽ thường xuyên đứng ở cuối câu theo thứ tự ưu tiên:
chỉ phương thức hành động (đuôi ly),
chỉ địa điểm (here, there, at school...),
chỉ thời gian,
chỉ phương tiện hành động,
chỉ tình huống hành động.
+ Một phó từ không bao giờ được đứng xen vào giữa động từ và tân ngữ.
Ví dụ:
I have terribly a headache. (câu sai vì phó từ đứng xen giữa động từ và tân ngữ )
+ Nếu trong câu chỉ có phó từ chỉ thời gian thì nó thể đứng lên đầu câu.
Ví dụ:
In 1975 I graduated but I didn’t find a job.
+ Các phó từ chỉ tần số (always, sometimes...) thường bao giờ cũng đứng trước động từ chính khi nó là động từ hành động, nhưng bao giờ cũng đứng sau động từ to be.
Ví dụ:
- They have often visited me recently.
- He always comes in time.
Nhưng: The president is always in time.
II. Degrees of comparison:
1. Equal comparisons: (equal degree)
* Form:
(+) S1 + be/ V + as + adj / adv + as + S2 + aux
E.g: He is as old as my father.
He drives as carefully as I (do).
Mai is as beautiful as her mother.
(-) S1 + be not / Aux verb+ as/so + adj/adv + as + S2 + aux
E.g: He is not as/so old as my father.
He doesn’t drive as/so carefully as I (do).
* Note:
- Đại từ làm chủ ngữ luôn được sử dụng sau “as”: You are as old as he
- We use equal degree when we want to emphasize how many times this object is more than that one.
E.g: Her husband is twice as old as she (is).
- Ý “bằng nhau, như nhau” có thể đuqược thay thế bằng cách diễn đạt khác:
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex: My house is as high as his = My house is the same height as his
Tom is as old as Mary = Tom and Mary are the same age
Adj noun
Heavy/ light weight
wide/ marrow width
deep/ shallow depth
long/ short length
big/ small size
old age
2. Comparatives:
* Short adjectives and adverbs:
S1 + be/ V + adj/ adv (short) + er + than + noun/ pronoun
E.g: You are thinner than he (is).
He runs faster than I (do).
Today is hotter than yesterday.
I am three years older than
I. Adjectives and Adverbs:
Một tính từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho một danh từ và chỉ danh từ. Nó đứng ngay trước danh từ đó. Trong tiếng Anh chỉ có một danh từ duy nhất đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa đó là: galore ( nhiều, phong phú, dồi dào).
Ví dụ:
There are errors galore in the final exam.
- Một phó từ bao giờ cũng bổ nghĩa cho:
+ Một động từ - một tính từ - và một phó từ khác.
Ví dụ:
He runs very fast.
verb adv adv
She is terribly beautiful.
Adv adj
- Adj + ly = adv nhưng phải cẩn thận vì không phải bất cứ từ nào có đuôi ly đều là phó từ. Một số các tính từ cũng có tận cùng là ly.
Ví dụ:
Lovely, friendly, lonely.
- Một số các cụm từ mở đầu bằng giới từ để chỉ địa điểm, thời gian, phương tiện hành động, tình huống hành động cũng được coi là phó từ. Ví dụ: in the office.
- Một số các phó từ có cấu tạo đặc biệt như soon, very, almost.
- Vị trí các phó từ trong tiếng Anh tương đối thoải mái nhưng cũng có những phức tạp. Có một số quy luật như sau:
+ Các phó từ bổ ngữ sẽ thường xuyên đứng ở cuối câu theo thứ tự ưu tiên:
chỉ phương thức hành động (đuôi ly),
chỉ địa điểm (here, there, at school...),
chỉ thời gian,
chỉ phương tiện hành động,
chỉ tình huống hành động.
+ Một phó từ không bao giờ được đứng xen vào giữa động từ và tân ngữ.
Ví dụ:
I have terribly a headache. (câu sai vì phó từ đứng xen giữa động từ và tân ngữ )
+ Nếu trong câu chỉ có phó từ chỉ thời gian thì nó thể đứng lên đầu câu.
Ví dụ:
In 1975 I graduated but I didn’t find a job.
+ Các phó từ chỉ tần số (always, sometimes...) thường bao giờ cũng đứng trước động từ chính khi nó là động từ hành động, nhưng bao giờ cũng đứng sau động từ to be.
Ví dụ:
- They have often visited me recently.
- He always comes in time.
Nhưng: The president is always in time.
II. Degrees of comparison:
1. Equal comparisons: (equal degree)
* Form:
(+) S1 + be/ V + as + adj / adv + as + S2 + aux
E.g: He is as old as my father.
He drives as carefully as I (do).
Mai is as beautiful as her mother.
(-) S1 + be not / Aux verb+ as/so + adj/adv + as + S2 + aux
E.g: He is not as/so old as my father.
He doesn’t drive as/so carefully as I (do).
* Note:
- Đại từ làm chủ ngữ luôn được sử dụng sau “as”: You are as old as he
- We use equal degree when we want to emphasize how many times this object is more than that one.
E.g: Her husband is twice as old as she (is).
- Ý “bằng nhau, như nhau” có thể đuqược thay thế bằng cách diễn đạt khác:
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex: My house is as high as his = My house is the same height as his
Tom is as old as Mary = Tom and Mary are the same age
Adj noun
Heavy/ light weight
wide/ marrow width
deep/ shallow depth
long/ short length
big/ small size
old age
2. Comparatives:
* Short adjectives and adverbs:
S1 + be/ V + adj/ adv (short) + er + than + noun/ pronoun
E.g: You are thinner than he (is).
He runs faster than I (do).
Today is hotter than yesterday.
I am three years older than
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)