Chuyen de chuan kien thuc -ki nang Tieng Anh THCS
Chia sẻ bởi Đinh Hồng Phương |
Ngày 02/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chuyen de chuan kien thuc -ki nang Tieng Anh THCS thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ENGLISH TEACHING APPLYING STANDARDS IN KNOWLEDGE AND SKILLS
Topic:
(Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Hương Khê,ngày 23/09/2010
A. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
Thế nào gọi là chuẩn kiến thức kĩ năng?
I. Chu?n ki?n th?c k? nang c?a chuong trỡnh GDPT:
-L cỏc yờu c?u co b?n, t?i thi?u v? ki?n th?c, k? nang c?a mụn h?c m h?c sinh c?n ph?i v cú th? d?t du?c sau m?i don v? ki?n th?c.
Vậy chuẩn kiến thức là gì?
1. ChuÈn kiÕn thøc: Yêu cầu học sinh phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản sau mçi đơn vị bài học.
For example: Unit1- A visit from a pen pal- E9
Grammar:
- make wishes with the past tense verbs
- revise and master “ used to” + v(bare)
Lixical term:
- words to describe beauty- spots and the clothes.
- Pronouns for nations, languages and people.
2. Chuẩn kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành, thực hiện các hoạt động giao tiếp
For example:
Unit1: A visit from a penpal -E9
- Make & respond to introduction
- Scan for specific information
- Write a personal letter
II. Nh?ng yêu c?u của Chu?n:
- Phải có tính khách quan, không lệ thuộc vào quan điểm hay thái độ chủ quan của người sử dụng Chuẩn (objective)
- Phải có hiệu lực ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp dụng. (stable)
- Đảm bảo tính khả thi (achievable)
- Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có chức năng định lượng. (specific)
- Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực và các lĩnh vực khác liên quan. (quantitative)
III. Lý do c?n n?m Chu?n:
Chuẩn giúp cho Giáo viên thiết kế bài giảng, tổ chức việc học tập, kiểm tra đánh giá tập trung vào các Chuẩn cần đạt. Khi Giáo viên làm được việc này, việc học tập và giảng dạy sẽ có định hướng hơn trước.
Vì sao giáo viên cần nắm chuẩn kiến thức kĩ năng?
IV. Các mức độ về KT-KN
Theo ý kiến các đồng chí có bao nhiêu mức độ về chuẩn KTKN?
Các mức độ về kiến thức
- Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo
Nh?n bi?t: L s? nhớ l?i các dữ liệu, thông tin dã có tru?c dây; nghia l có th? nh?n bi?t thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại m?t loạt dữ li?u từ các sự kiện dơn giản dến các lý thuy?t phức tạp.
Thông hiểu: Là khả năng nắm ®îc, hiểu được ý nghÜa cña c¸c kh¸i niÖm, hiện tîng, sự vật; giải thÝch ®îc, chøng minh ®îc.
Cã thÓ cô thể ho¸ møc độ th«ng hiểu b»ng c¸c yªu cÇu
V?n d?ng: L kh? nang sữ dụng các ki?n thức dã học vo m?t hon c?nh cụ thể mới: v?n d?ng nh?n bi?t, hiểu biết thông tin dể gi?i quy?t v?n dề d?t ra; l kh? nang dòi hỏi h?c sinh ph?i bi?t v?n dụng ki?n th?c, bi?t sữ d?ng phuong pháp, nguyên lý hay ý tu?ng dể gi?i quy?t m?t v?n dề no dó.
Phân tích: Là khả năng phân chia một thông tin ra thành các phần thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng
Đánh giá: Là khả năng xác định giá trị của thông tin: bình xét, nhận định, xác định được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến thức, một phương pháp.
Sáng tạo: Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin; khai thác, bổ sung thông tin từ các nguốn tư liệu khác để sáng lập một hình mẫu mới.
Tuy nhiên, trong CTGDPT, chủ yếu đề cập đến 3 mức độ đầu. Các mức độ còn lại chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của học sinh
Các mức độ về kỹ năng
Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ,...
Thông thường kỹ năng được xác định theo 3 mức độ:
+ Thực hiện được
+ Thực hiện thành thạo
+ Thực hiện sáng tạo
V. Yêu cầu đối với giáo viên
Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để thiết kế bài giảng: mục tiêu của bài giảng là đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng. Dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK; việc khai thác sâu kiến thức, kỹ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.
I.Dạy kĩ năng
B. Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Các kĩ thuật dạy học tich cực sử dụng trong dạy các kỹ năng tiếp nhận (receptive skills): nghe và đọc.
Ba giai đoạn trong một bài dạy kỹ năng tiếp nhận thông tin là:
- Trước khi nghe/đọc (the pre-stage)
- Trong khi nghe/đọc (the while-stage)
- Sau khi nghe/đọc (the post-stage)
Các thủ thuật dạy trong giai đoạn 1: trước khi nghe/đọc- the pre-stage.
GV gợi mở cho HS chia sẻ với nhau hoặc GV cung cấp cho HS một số kiến thức văn hóa nền, dạy trước một số từ, cấu trúc hoặc cách phát âm khó.v.v.v
Các ki thu?t d?y h?c tích cực s? d?ng trong giai do?n ny bao g?m:
● Hoạt động tiên đoán tự do (open prediction)
● Đoán xem các nhận định về bài đọc đúng hay sai (true/false statements prediction)
● Sắp đặt trật tự câu, ý hoặc tranh vẽ (ordering)
● Trả lời câu hỏi (pre-questions)
● Bài tập từ vựng ( vocab-checking)
For example: wordsquare, noughts and crosses, puzzle words, wordchain, wordstorm..
Các ki thu?t sử dụng trong giai do?n 2:
trong khi nghe /d?c - the while/through- stage
Một số dạng bài tập và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong giai đoạn 2 bao gồm:
- Đúng/sai (True/ False)
- Đa lựa chọn (Multiple Choice)
- Điền vào chỗ trống (Gaps-Fill)
- Biểu bảng (Grids)
- Hoàn thành câu (Sentence Completion)
- Tìm ý chính (Main Idea)
- Đặt câu hỏi cho câu trả lời có sẵn (Answers Given)
- Khớp câu hoặc ý (Matching)
Các kĩ thuật sử dụng trong giai đoạn 3:
sau khi nghe /đọc - the post- stage
Trong giai đoạn này HS sử dụng những thông tin đã đọc được hoặc nghe được để làm một việc gì đó có nghĩa với thông tin đó.
Giai đoạn này yêu cầu HS phải sử dụng các kỹ năng sản sinh (productive skills) như nói hoặc viết để đưa ra tóm tắt, tổng kết các thông tin hoặc vấn đề vừa nghe hay đọc được, nêu quan điểm của mình về các vấn đề đó, hoặc kể về những kinh nghiệm bản thân tương tự với những điều vừa nghe hoặc đọc được.
- Tóm tắt bài nghe /đọc (summarizing):
- Thảo luận (discussing):
- Đối với HS các lớp yếu, GV nên thiết kế lại các nhiệm vụ bài học cho vừa sức, tăng cường trợ giúp như cung cấp các từ gợi ý, cho trước khung mẫu, đặt câu hỏi gợi mở dạng trả lời có/không (yes/no question), v.v.
2.Các kỷ thuật dạy học tích cực sử dụng trong dạy các kỷ năng sinh sản ( productive skills): nói và viết
Có thể chia bài dạy nói / viết thành 3 giai đoạn:
- giai đoạn chuẩn bị nói / viết
- giai đoạn luyện nói / viết có kiểm soát
- giai đoạn nói / viết tự do
Để bài luyện nói / viết đạt hiệu quả cao các hoạt động luyện tập cần phải thú vị, hấp dẫn và có ý nghĩa, sát thực với đời sống và hoàn cảnh của HS. Bên cạnh đó cũng nên thiết kế các hoạt động có tính thách thức cao hoặc tạo khí thế thi đua giữa các cá nhân, các cặp hay nhóm HS bằng cách tính điểm, có giải thưởng hay phần thưởng cho những bài nói khá nhất, v.v.
Một số kĩ thuật sử dụng trong giai đoạn chuẩn bị nói:
- Wordstorm
- Cross word/ puzzle words
- Yes/ no contest
- Guessing games
- Situation response
- Information gaps (Grid)
- Describe and draw/guess
- Memory game
Một số thủ thuật dạy nói sử dụng trong giai đoạn 2- the while-stage
+ Đọc to bài mẫu một lần, chú ý cách phát âm, trọng âm, ngắt giọng phù hợp, HS lắng nghe.
+ Đọc mẫu lần thứ hai, cho HS đọc theo
● Dùng câu hỏi gợi mở (open questions) để HS tự rút ra cách sử dụng từ, cấu trúc cũng như ý nghĩa trong bài mẫu
? Khai thác bi nói m?u: tu? theo m?c tiêu bi nói m bi m?u có thể l nh?ng phát ngôn don l?, m?t do?n h?i tho?i hay m?t do?n l?i nói ngắn. GV s? d?ng m?t số th? thu?t khi khai thác bi mẫu nhu:
●Làm việc theo cặp/ nhóm: GV cần chú trọng nhiều đến độ chính xác trong lời nói của HS và nên kịp thời sửa các lỗi sai về phát âm, ngữ pháp, từ vựng.
+ Dạy trước một số từ vựng hoặc ngữ pháp cần thiết cho việc thực hiện bài tập nói (sử dụng các thủ thuật dạy từ vựng/ngữ pháp)
+ G?i m? d? HS dóng góp nh?ng ý tu?ng chung cho bi nói (có th? s? d?ng ho?t d?ng `d?ng não` (brainstorming) cho c? l?p ho?c cho HS lm vi?c theo nhóm, th?o lu?n v li?t kê các ý tu?ng, sau dó dóng góp v?i c? l?p.
Lưu ý khi đưa ra yêu cầu và hướng dẫn cách thực hiện yêu cầu bài nói
+ Step by step instruction
+ Instructions-> guides for modeling (good students)
+ Concept check
- Kĩ thuật tổ chức luyện tập: nên tổ chức cho HS làm việc theo cặp / nhóm để tiết kiệm thời gian và luyện tập nói được nhiều nhất. Lưu ý: GV nên cho HS thay đổi thường xuyên các cặp, nhóm để HS có thể luyện được với nhiều đối tượng khác nhau và học được nhiều hơn. Có thể sử dụng các kĩ thuật chia nhóm thật nhanh:
+ Chia theo vần tên A, B, C
+ Chia theo màu áo
+ Chia theo độ dài của tóc, chiều cao...
Một số thủ thuật giúp học sinh luyện nói theo yêu cầu và sử dụng ý hoặc từ vựng, cấu trúc cho trước
- Vai trò của GV: một số GV quan niệm rằng sau khi đã làm mẫu và hướng dẫn đầy đủ cho HS là GV có thể ngồi nghỉ ngơi hoặc làm việc khác. Điều đó hoàn toàn không đúng, ở giai đoạn này GV đóng vai trò là người giám sát, giúp đỡ, điều phối. Trong khi HS làm việc theo cặp/nhóm, GV đi quanh các nhóm giám sát, nhắc nhở sao cho họ không sử dụng quá nhiều tiếng mẹ đẻ trong khi luyện tập ngoại ngữ, không có ai trong nhóm nói quá nhiều hoặc quá ít, nếu HS có vướng mắc gì về ngôn ngữ thì GV giúp HS giải quyết ngay.
- Kĩ thuật sửa lçi: ở giai đoạn này GV không nên trực tiếp sửa lỗi cho HS mà nên bỏ qua các lỗi không quan trọng. Đối với các lỗi lặp đi lặp lại và phổ biến thì nên ghi chép lại, sau đó sửa chung ở trước cả lớp. GV nên chỉ nêu câu có lỗi ra ở trước lớp, sau đó khuyến khích HS tự tìm ra lỗi và tự sửa các lỗi đó.
Dạy kĩ năng viết
Trong d?y vi?t ngo?i ng? ngu?i ta thu?ng phân bi?t ba lo?i ho?t d?ng luy?n vi?t khác nhau: vi?t có ki?m soát (controlled writing), vi?t có hu?ng d?n (guided writing) v vi?t t? do (free writing)
Một số thủ thuật dạy kĩ năng viết
- Trả lời câu hỏi ( sử dụng kĩ thuật ‘Five questions’ ):
GV đặt các câu hỏi, HS trả lời các câu hỏi đó và sau đó ghép vào thành bài viết. Nếu kết hợp luyện cả cấu trúc đoạn thì không để các câu hỏi theo trật tự. HS sẽ trả lời các câu hỏi riêng rẽ, sau đó sắp xếp các câu trả lời theo đúng trật tự một đoạn văn
- Dùng từ cho sẵn để viết thành câu hoặc bài liền ý (sử dụng kĩ thuật ‘Ordering):
Cho tru?c m?t s? t? co b?n trong câu, HS ph?i s? d?ng các t? dó d? vi?t thnh câu hon ch?nh có nghia. bi t?p lo?i ny có th? có m?c d? khó d? khác nhau. d? tang d? khó thì yêu c?u HS ph?i bi?n d?i nhi?u t? lo?i trong câu, thêm nhi?u t? ph? như m?o t?, gi?i t?, v.v. v d?o l?n tr?t t? t? trong câu.
II ) Dạy từ vùng
- Cần phân biệt ngữ nghĩa và cách sử dụng.
- Luu ý:
Cách s? d?ng c?a m?t t? ph? thu?c r?t nhi?u vo ng? c?nh, thói quen c?a ngu?i b?n ng? v các m?i quan h? cùng v?i môi tru?ng van hoá v xã h?i c?a h?. Cách s? d?ng nh?ng ng? li?u ny ch? có th? du?c hi?u rừ khi chúng du?c gi?i thi?u trong ng? c?nh hay tình hu?ng m ngu?i b?n ng? dã s? d?ng.
- Ch?n t? d? d?y:
D? l?a ch?n t? c?n d?y, c?n xem xét nh?ng v?n d? t? ch? d?ng - t? b? d?ng (active and passive vocabulary)
+ Từ chủ động là những từ HS hiểu, nhận biết và sử dụng được trong giao tiếp nói và viết
+ Từ bị động là những từ HS chỉ hiểu và nhận biết được khi nghe và đọc
Cách d?y v gi?i thi?u hai lo?i t? ny khac nhau. T? ch? d?ng có liên quan d?n c? 4 k? nang: nghe, nói, d?c, vi?t, c?n d?u tu th?i gian d? gi?i thi?u v luy?n t?p nhi?u hon, d?c bi?t l cách s? d?ng. V?i t? b? d?ng, có th? ch? c?n d?ng l?i ? m?c nh?n bi?t, không c?n th?c hi?n các ho?t d?ng ?ng d?ng. GV c?n bi?t l?a ch?n v quy?t d?nh xem t? no l t? ch? d?ng v t? no l t? b? d?ng.
Một số thủ thuật dạy từ mới
● Dùng vËt thùc (real objects)
● Dïng tõ ®ång hoÆc tr¸i nghÜa (synonyms/antonyms)
● Dïng tinh huèng ( situations/explanations)
● Dïng cö chØ ®iÖu bé (mime/gestures)
● Dïng dÞch thuËt ( translation)
● Nªu vÝ dô ( examples)
● Dïng gi¸o cô trùc quan ( visual)
III, Dạy ngữ pháp
Dạy cỏc cấu trỳc ng? phỏp cú thể du?c thực hiện theo 2 cỏch chớnh:
- Di?n d?ch: HS du?c cung c?p m?t quy t?c c?u trúc ng? pháp kèm theo l?i gi?i thích v ví d? minh ho?, sau dó HS luy?n t?p cách s? d?ng.
- Quy n?p: HS du?c ti?p c?n m?t lo?t các ví d?, t? các ví d? ny HS ph?i khái quát hóa thnh các quy t?c v?i s? g?i ý c?a GV. Vi?c l?a ch?n m?t trong hai cách ny tùy thu?c vo độ khó c?a c?u trúc, nang lực c?a HS cũng nhu ý thích c?a GV
Một số loại hình bài tập và kĩ thuật sử dụng khi dạy cấu trúc ngữ pháp
Việc luyện tập một cấu trúc ngữ pháp mới có thể thực hiện qua các loại hình bài tập sau đây:
- Repetition
- Substitution
- Conversion or transformation
- Matching
- Ordering/ rearranging
- Five questions
- Grid (completion)
Hãy đánh dấu (V) vào những ý mà theo bạn có thể giúp dạy học đạt chuẩn
Giáo viên không quá lệ thuộc vào SGK
Cần bám sát SGK
Nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo để dạy học.
Cần đạt được các yêu cầu cơ bản và tối thiểu về KT-KN, đảm bảo không quá tải.
Mức độ khai thác sâu KT-KN trong SGK phải phù hợp khả năng của học sinh.
Hãy chọn một đơn vị bài học trong SGK và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu vào ô True/ False; nếu sai, hãy sửa cho đúng
Thảo luận và quyết định xem bạn sẽ điều chỉnh bài học đó như thế nào cho phù hợp với đối tượng học sinh của mình
Tiếng Anh ....: Bài...
Thank you for your attendance
Topic:
(Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Hương Khê,ngày 23/09/2010
A. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
Thế nào gọi là chuẩn kiến thức kĩ năng?
I. Chu?n ki?n th?c k? nang c?a chuong trỡnh GDPT:
-L cỏc yờu c?u co b?n, t?i thi?u v? ki?n th?c, k? nang c?a mụn h?c m h?c sinh c?n ph?i v cú th? d?t du?c sau m?i don v? ki?n th?c.
Vậy chuẩn kiến thức là gì?
1. ChuÈn kiÕn thøc: Yêu cầu học sinh phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản sau mçi đơn vị bài học.
For example: Unit1- A visit from a pen pal- E9
Grammar:
- make wishes with the past tense verbs
- revise and master “ used to” + v(bare)
Lixical term:
- words to describe beauty- spots and the clothes.
- Pronouns for nations, languages and people.
2. Chuẩn kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành, thực hiện các hoạt động giao tiếp
For example:
Unit1: A visit from a penpal -E9
- Make & respond to introduction
- Scan for specific information
- Write a personal letter
II. Nh?ng yêu c?u của Chu?n:
- Phải có tính khách quan, không lệ thuộc vào quan điểm hay thái độ chủ quan của người sử dụng Chuẩn (objective)
- Phải có hiệu lực ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp dụng. (stable)
- Đảm bảo tính khả thi (achievable)
- Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có chức năng định lượng. (specific)
- Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực và các lĩnh vực khác liên quan. (quantitative)
III. Lý do c?n n?m Chu?n:
Chuẩn giúp cho Giáo viên thiết kế bài giảng, tổ chức việc học tập, kiểm tra đánh giá tập trung vào các Chuẩn cần đạt. Khi Giáo viên làm được việc này, việc học tập và giảng dạy sẽ có định hướng hơn trước.
Vì sao giáo viên cần nắm chuẩn kiến thức kĩ năng?
IV. Các mức độ về KT-KN
Theo ý kiến các đồng chí có bao nhiêu mức độ về chuẩn KTKN?
Các mức độ về kiến thức
- Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo
Nh?n bi?t: L s? nhớ l?i các dữ liệu, thông tin dã có tru?c dây; nghia l có th? nh?n bi?t thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại m?t loạt dữ li?u từ các sự kiện dơn giản dến các lý thuy?t phức tạp.
Thông hiểu: Là khả năng nắm ®îc, hiểu được ý nghÜa cña c¸c kh¸i niÖm, hiện tîng, sự vật; giải thÝch ®îc, chøng minh ®îc.
Cã thÓ cô thể ho¸ møc độ th«ng hiểu b»ng c¸c yªu cÇu
V?n d?ng: L kh? nang sữ dụng các ki?n thức dã học vo m?t hon c?nh cụ thể mới: v?n d?ng nh?n bi?t, hiểu biết thông tin dể gi?i quy?t v?n dề d?t ra; l kh? nang dòi hỏi h?c sinh ph?i bi?t v?n dụng ki?n th?c, bi?t sữ d?ng phuong pháp, nguyên lý hay ý tu?ng dể gi?i quy?t m?t v?n dề no dó.
Phân tích: Là khả năng phân chia một thông tin ra thành các phần thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng
Đánh giá: Là khả năng xác định giá trị của thông tin: bình xét, nhận định, xác định được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến thức, một phương pháp.
Sáng tạo: Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin; khai thác, bổ sung thông tin từ các nguốn tư liệu khác để sáng lập một hình mẫu mới.
Tuy nhiên, trong CTGDPT, chủ yếu đề cập đến 3 mức độ đầu. Các mức độ còn lại chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của học sinh
Các mức độ về kỹ năng
Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ,...
Thông thường kỹ năng được xác định theo 3 mức độ:
+ Thực hiện được
+ Thực hiện thành thạo
+ Thực hiện sáng tạo
V. Yêu cầu đối với giáo viên
Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để thiết kế bài giảng: mục tiêu của bài giảng là đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng. Dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK; việc khai thác sâu kiến thức, kỹ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.
I.Dạy kĩ năng
B. Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Các kĩ thuật dạy học tich cực sử dụng trong dạy các kỹ năng tiếp nhận (receptive skills): nghe và đọc.
Ba giai đoạn trong một bài dạy kỹ năng tiếp nhận thông tin là:
- Trước khi nghe/đọc (the pre-stage)
- Trong khi nghe/đọc (the while-stage)
- Sau khi nghe/đọc (the post-stage)
Các thủ thuật dạy trong giai đoạn 1: trước khi nghe/đọc- the pre-stage.
GV gợi mở cho HS chia sẻ với nhau hoặc GV cung cấp cho HS một số kiến thức văn hóa nền, dạy trước một số từ, cấu trúc hoặc cách phát âm khó.v.v.v
Các ki thu?t d?y h?c tích cực s? d?ng trong giai do?n ny bao g?m:
● Hoạt động tiên đoán tự do (open prediction)
● Đoán xem các nhận định về bài đọc đúng hay sai (true/false statements prediction)
● Sắp đặt trật tự câu, ý hoặc tranh vẽ (ordering)
● Trả lời câu hỏi (pre-questions)
● Bài tập từ vựng ( vocab-checking)
For example: wordsquare, noughts and crosses, puzzle words, wordchain, wordstorm..
Các ki thu?t sử dụng trong giai do?n 2:
trong khi nghe /d?c - the while/through- stage
Một số dạng bài tập và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong giai đoạn 2 bao gồm:
- Đúng/sai (True/ False)
- Đa lựa chọn (Multiple Choice)
- Điền vào chỗ trống (Gaps-Fill)
- Biểu bảng (Grids)
- Hoàn thành câu (Sentence Completion)
- Tìm ý chính (Main Idea)
- Đặt câu hỏi cho câu trả lời có sẵn (Answers Given)
- Khớp câu hoặc ý (Matching)
Các kĩ thuật sử dụng trong giai đoạn 3:
sau khi nghe /đọc - the post- stage
Trong giai đoạn này HS sử dụng những thông tin đã đọc được hoặc nghe được để làm một việc gì đó có nghĩa với thông tin đó.
Giai đoạn này yêu cầu HS phải sử dụng các kỹ năng sản sinh (productive skills) như nói hoặc viết để đưa ra tóm tắt, tổng kết các thông tin hoặc vấn đề vừa nghe hay đọc được, nêu quan điểm của mình về các vấn đề đó, hoặc kể về những kinh nghiệm bản thân tương tự với những điều vừa nghe hoặc đọc được.
- Tóm tắt bài nghe /đọc (summarizing):
- Thảo luận (discussing):
- Đối với HS các lớp yếu, GV nên thiết kế lại các nhiệm vụ bài học cho vừa sức, tăng cường trợ giúp như cung cấp các từ gợi ý, cho trước khung mẫu, đặt câu hỏi gợi mở dạng trả lời có/không (yes/no question), v.v.
2.Các kỷ thuật dạy học tích cực sử dụng trong dạy các kỷ năng sinh sản ( productive skills): nói và viết
Có thể chia bài dạy nói / viết thành 3 giai đoạn:
- giai đoạn chuẩn bị nói / viết
- giai đoạn luyện nói / viết có kiểm soát
- giai đoạn nói / viết tự do
Để bài luyện nói / viết đạt hiệu quả cao các hoạt động luyện tập cần phải thú vị, hấp dẫn và có ý nghĩa, sát thực với đời sống và hoàn cảnh của HS. Bên cạnh đó cũng nên thiết kế các hoạt động có tính thách thức cao hoặc tạo khí thế thi đua giữa các cá nhân, các cặp hay nhóm HS bằng cách tính điểm, có giải thưởng hay phần thưởng cho những bài nói khá nhất, v.v.
Một số kĩ thuật sử dụng trong giai đoạn chuẩn bị nói:
- Wordstorm
- Cross word/ puzzle words
- Yes/ no contest
- Guessing games
- Situation response
- Information gaps (Grid)
- Describe and draw/guess
- Memory game
Một số thủ thuật dạy nói sử dụng trong giai đoạn 2- the while-stage
+ Đọc to bài mẫu một lần, chú ý cách phát âm, trọng âm, ngắt giọng phù hợp, HS lắng nghe.
+ Đọc mẫu lần thứ hai, cho HS đọc theo
● Dùng câu hỏi gợi mở (open questions) để HS tự rút ra cách sử dụng từ, cấu trúc cũng như ý nghĩa trong bài mẫu
? Khai thác bi nói m?u: tu? theo m?c tiêu bi nói m bi m?u có thể l nh?ng phát ngôn don l?, m?t do?n h?i tho?i hay m?t do?n l?i nói ngắn. GV s? d?ng m?t số th? thu?t khi khai thác bi mẫu nhu:
●Làm việc theo cặp/ nhóm: GV cần chú trọng nhiều đến độ chính xác trong lời nói của HS và nên kịp thời sửa các lỗi sai về phát âm, ngữ pháp, từ vựng.
+ Dạy trước một số từ vựng hoặc ngữ pháp cần thiết cho việc thực hiện bài tập nói (sử dụng các thủ thuật dạy từ vựng/ngữ pháp)
+ G?i m? d? HS dóng góp nh?ng ý tu?ng chung cho bi nói (có th? s? d?ng ho?t d?ng `d?ng não` (brainstorming) cho c? l?p ho?c cho HS lm vi?c theo nhóm, th?o lu?n v li?t kê các ý tu?ng, sau dó dóng góp v?i c? l?p.
Lưu ý khi đưa ra yêu cầu và hướng dẫn cách thực hiện yêu cầu bài nói
+ Step by step instruction
+ Instructions-> guides for modeling (good students)
+ Concept check
- Kĩ thuật tổ chức luyện tập: nên tổ chức cho HS làm việc theo cặp / nhóm để tiết kiệm thời gian và luyện tập nói được nhiều nhất. Lưu ý: GV nên cho HS thay đổi thường xuyên các cặp, nhóm để HS có thể luyện được với nhiều đối tượng khác nhau và học được nhiều hơn. Có thể sử dụng các kĩ thuật chia nhóm thật nhanh:
+ Chia theo vần tên A, B, C
+ Chia theo màu áo
+ Chia theo độ dài của tóc, chiều cao...
Một số thủ thuật giúp học sinh luyện nói theo yêu cầu và sử dụng ý hoặc từ vựng, cấu trúc cho trước
- Vai trò của GV: một số GV quan niệm rằng sau khi đã làm mẫu và hướng dẫn đầy đủ cho HS là GV có thể ngồi nghỉ ngơi hoặc làm việc khác. Điều đó hoàn toàn không đúng, ở giai đoạn này GV đóng vai trò là người giám sát, giúp đỡ, điều phối. Trong khi HS làm việc theo cặp/nhóm, GV đi quanh các nhóm giám sát, nhắc nhở sao cho họ không sử dụng quá nhiều tiếng mẹ đẻ trong khi luyện tập ngoại ngữ, không có ai trong nhóm nói quá nhiều hoặc quá ít, nếu HS có vướng mắc gì về ngôn ngữ thì GV giúp HS giải quyết ngay.
- Kĩ thuật sửa lçi: ở giai đoạn này GV không nên trực tiếp sửa lỗi cho HS mà nên bỏ qua các lỗi không quan trọng. Đối với các lỗi lặp đi lặp lại và phổ biến thì nên ghi chép lại, sau đó sửa chung ở trước cả lớp. GV nên chỉ nêu câu có lỗi ra ở trước lớp, sau đó khuyến khích HS tự tìm ra lỗi và tự sửa các lỗi đó.
Dạy kĩ năng viết
Trong d?y vi?t ngo?i ng? ngu?i ta thu?ng phân bi?t ba lo?i ho?t d?ng luy?n vi?t khác nhau: vi?t có ki?m soát (controlled writing), vi?t có hu?ng d?n (guided writing) v vi?t t? do (free writing)
Một số thủ thuật dạy kĩ năng viết
- Trả lời câu hỏi ( sử dụng kĩ thuật ‘Five questions’ ):
GV đặt các câu hỏi, HS trả lời các câu hỏi đó và sau đó ghép vào thành bài viết. Nếu kết hợp luyện cả cấu trúc đoạn thì không để các câu hỏi theo trật tự. HS sẽ trả lời các câu hỏi riêng rẽ, sau đó sắp xếp các câu trả lời theo đúng trật tự một đoạn văn
- Dùng từ cho sẵn để viết thành câu hoặc bài liền ý (sử dụng kĩ thuật ‘Ordering):
Cho tru?c m?t s? t? co b?n trong câu, HS ph?i s? d?ng các t? dó d? vi?t thnh câu hon ch?nh có nghia. bi t?p lo?i ny có th? có m?c d? khó d? khác nhau. d? tang d? khó thì yêu c?u HS ph?i bi?n d?i nhi?u t? lo?i trong câu, thêm nhi?u t? ph? như m?o t?, gi?i t?, v.v. v d?o l?n tr?t t? t? trong câu.
II ) Dạy từ vùng
- Cần phân biệt ngữ nghĩa và cách sử dụng.
- Luu ý:
Cách s? d?ng c?a m?t t? ph? thu?c r?t nhi?u vo ng? c?nh, thói quen c?a ngu?i b?n ng? v các m?i quan h? cùng v?i môi tru?ng van hoá v xã h?i c?a h?. Cách s? d?ng nh?ng ng? li?u ny ch? có th? du?c hi?u rừ khi chúng du?c gi?i thi?u trong ng? c?nh hay tình hu?ng m ngu?i b?n ng? dã s? d?ng.
- Ch?n t? d? d?y:
D? l?a ch?n t? c?n d?y, c?n xem xét nh?ng v?n d? t? ch? d?ng - t? b? d?ng (active and passive vocabulary)
+ Từ chủ động là những từ HS hiểu, nhận biết và sử dụng được trong giao tiếp nói và viết
+ Từ bị động là những từ HS chỉ hiểu và nhận biết được khi nghe và đọc
Cách d?y v gi?i thi?u hai lo?i t? ny khac nhau. T? ch? d?ng có liên quan d?n c? 4 k? nang: nghe, nói, d?c, vi?t, c?n d?u tu th?i gian d? gi?i thi?u v luy?n t?p nhi?u hon, d?c bi?t l cách s? d?ng. V?i t? b? d?ng, có th? ch? c?n d?ng l?i ? m?c nh?n bi?t, không c?n th?c hi?n các ho?t d?ng ?ng d?ng. GV c?n bi?t l?a ch?n v quy?t d?nh xem t? no l t? ch? d?ng v t? no l t? b? d?ng.
Một số thủ thuật dạy từ mới
● Dùng vËt thùc (real objects)
● Dïng tõ ®ång hoÆc tr¸i nghÜa (synonyms/antonyms)
● Dïng tinh huèng ( situations/explanations)
● Dïng cö chØ ®iÖu bé (mime/gestures)
● Dïng dÞch thuËt ( translation)
● Nªu vÝ dô ( examples)
● Dïng gi¸o cô trùc quan ( visual)
III, Dạy ngữ pháp
Dạy cỏc cấu trỳc ng? phỏp cú thể du?c thực hiện theo 2 cỏch chớnh:
- Di?n d?ch: HS du?c cung c?p m?t quy t?c c?u trúc ng? pháp kèm theo l?i gi?i thích v ví d? minh ho?, sau dó HS luy?n t?p cách s? d?ng.
- Quy n?p: HS du?c ti?p c?n m?t lo?t các ví d?, t? các ví d? ny HS ph?i khái quát hóa thnh các quy t?c v?i s? g?i ý c?a GV. Vi?c l?a ch?n m?t trong hai cách ny tùy thu?c vo độ khó c?a c?u trúc, nang lực c?a HS cũng nhu ý thích c?a GV
Một số loại hình bài tập và kĩ thuật sử dụng khi dạy cấu trúc ngữ pháp
Việc luyện tập một cấu trúc ngữ pháp mới có thể thực hiện qua các loại hình bài tập sau đây:
- Repetition
- Substitution
- Conversion or transformation
- Matching
- Ordering/ rearranging
- Five questions
- Grid (completion)
Hãy đánh dấu (V) vào những ý mà theo bạn có thể giúp dạy học đạt chuẩn
Giáo viên không quá lệ thuộc vào SGK
Cần bám sát SGK
Nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo để dạy học.
Cần đạt được các yêu cầu cơ bản và tối thiểu về KT-KN, đảm bảo không quá tải.
Mức độ khai thác sâu KT-KN trong SGK phải phù hợp khả năng của học sinh.
Hãy chọn một đơn vị bài học trong SGK và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu vào ô True/ False; nếu sai, hãy sửa cho đúng
Thảo luận và quyết định xem bạn sẽ điều chỉnh bài học đó như thế nào cho phù hợp với đối tượng học sinh của mình
Tiếng Anh ....: Bài...
Thank you for your attendance
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hồng Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)