Chuyen de cau bi dong
Chia sẻ bởi Lưu Thị Thảo |
Ngày 19/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: chuyen de cau bi dong thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Directed speech and reported speech
(Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp)
I/ Definition:
1. Direct speech: ( lời nói trực tiếp)- là lời nói tường thuật lai đúng nguyên văn lời của người nói. Lời nói trực tiếp thường được viết giữa hai dấu ngoặc kép và được ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.
Ex: - John said, “ I like reading scince books.”
- My teacher said, “ I’ll give you a test tomorrow.”
2. Reported or indirect speech: ( lời nói tường thuật hay lời nói gián tiếp” – là lời nói được thuật lại với ý và từ của người tường thuật. Lời nói gián tiếp không bi ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu.
Ex: - John said (that) he liked reading science books.
- My teacher said (that) he would give us the test the next day.
Lưu ý:
Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp gồm có hai phần/ mệnh đề:
- Mệnh đề chính hay mệnh đề tường thuật
- Lời nói trực tiếp hoặc lời nói gián tiếp
Ex: Tom says, “ I go to the collage next summer.”
Mệnh đề chính Lời nói trực tiếp
Tom says that he goes to the collage next summer.
Mệnh đề chính Lời nói trực tiếp
II/ Changing direct speech into reported speech. (Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp)
Nếu động từ trong mệnh đề chính ở hiện tại đơn (SAY) hoặc hiện tại hoàn thành (HAVE/ HAS SAID) hoặc tương lai đơn (WILL/ SHALL SAY) thì trong lời trích dẩn ta chỉ đổi đại từ và hình thức của động từ cho phù hợp.
Ex: The farmer says, “ I hope it will rain tomorrow”
The farmer says that he hopes it will rain tomorrow.
Nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ (SAID) thì trong lời trích dẩn ta phải đổi thì (Tense), các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian (time), địa điểm (place) và đại từ (Person)theo các quy tắc sau:
A/ Thay đổi thì của động từ:
Trực tiếp
Gián tiếp
Ví dụ
* Simple present
* Present continuous
* - Simple past
- Present perfect
* - past continuous
- Present perfect
continuous
* Simple future
* May
* can
- Simple past
- Past continuous
- Past perfect
- Past perfect
Continuous
- Future in past
- might
- could
- “ I feel sick”
He said he felt sick.
- “ I’m writing a letter”
He said that he was writing a letter.
- “ I have seen that film.”
He said that he had seen that film.
- “I was living in Viene then”
He said that he had been living in Viene.
...
- “ I shall go to Japan in July”
He said that he would go to Japan in July.
Lưu ý: Trường hợp không đổi dạng động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp.
* Must/ might/ could/ should/ had better/ ought to không đổi.
Ex: He said, “ I must finish this homework.”
He said that he must finish that homework.
* Ta vẩn có thể dùng “simple present” thay vì “simple past” trong lời nói gián tiếp khi diển tả:
- Một thói quen: “ I work late every morning.”
- Một chân lý: “ The sun rises in the East.”
* Đối với các động từ khuyết thiếu (Không đủ các dạng thức chia ở các thì) ta phải mượn các từ có cùng nghĩa như:
Must had to/ would have to
Must not was to
(Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp)
I/ Definition:
1. Direct speech: ( lời nói trực tiếp)- là lời nói tường thuật lai đúng nguyên văn lời của người nói. Lời nói trực tiếp thường được viết giữa hai dấu ngoặc kép và được ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.
Ex: - John said, “ I like reading scince books.”
- My teacher said, “ I’ll give you a test tomorrow.”
2. Reported or indirect speech: ( lời nói tường thuật hay lời nói gián tiếp” – là lời nói được thuật lại với ý và từ của người tường thuật. Lời nói gián tiếp không bi ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu.
Ex: - John said (that) he liked reading science books.
- My teacher said (that) he would give us the test the next day.
Lưu ý:
Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp gồm có hai phần/ mệnh đề:
- Mệnh đề chính hay mệnh đề tường thuật
- Lời nói trực tiếp hoặc lời nói gián tiếp
Ex: Tom says, “ I go to the collage next summer.”
Mệnh đề chính Lời nói trực tiếp
Tom says that he goes to the collage next summer.
Mệnh đề chính Lời nói trực tiếp
II/ Changing direct speech into reported speech. (Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp)
Nếu động từ trong mệnh đề chính ở hiện tại đơn (SAY) hoặc hiện tại hoàn thành (HAVE/ HAS SAID) hoặc tương lai đơn (WILL/ SHALL SAY) thì trong lời trích dẩn ta chỉ đổi đại từ và hình thức của động từ cho phù hợp.
Ex: The farmer says, “ I hope it will rain tomorrow”
The farmer says that he hopes it will rain tomorrow.
Nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ (SAID) thì trong lời trích dẩn ta phải đổi thì (Tense), các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian (time), địa điểm (place) và đại từ (Person)theo các quy tắc sau:
A/ Thay đổi thì của động từ:
Trực tiếp
Gián tiếp
Ví dụ
* Simple present
* Present continuous
* - Simple past
- Present perfect
* - past continuous
- Present perfect
continuous
* Simple future
* May
* can
- Simple past
- Past continuous
- Past perfect
- Past perfect
Continuous
- Future in past
- might
- could
- “ I feel sick”
He said he felt sick.
- “ I’m writing a letter”
He said that he was writing a letter.
- “ I have seen that film.”
He said that he had seen that film.
- “I was living in Viene then”
He said that he had been living in Viene.
...
- “ I shall go to Japan in July”
He said that he would go to Japan in July.
Lưu ý: Trường hợp không đổi dạng động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp.
* Must/ might/ could/ should/ had better/ ought to không đổi.
Ex: He said, “ I must finish this homework.”
He said that he must finish that homework.
* Ta vẩn có thể dùng “simple present” thay vì “simple past” trong lời nói gián tiếp khi diển tả:
- Một thói quen: “ I work late every morning.”
- Một chân lý: “ The sun rises in the East.”
* Đối với các động từ khuyết thiếu (Không đủ các dạng thức chia ở các thì) ta phải mượn các từ có cùng nghĩa như:
Must had to/ would have to
Must not was to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)