Chuyen de boi duong HSG Hoa
Chia sẻ bởi Phan Thế Việt |
Ngày 29/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Chuyen de boi duong HSG Hoa thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHAN THẾ VIỆT
I / LÝ DO :
- Giáo dục đóng một vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi Quốc gia. Nghị quyết trung ương 2 khóa VIII của Đảng cũng đã xem giáo dục là quốc sách hàng đầu.
- Phải chú trọng đến chất lượng dạy và học đặc biệt là chất lượng của học sinh.
- Lãnh đạo Phòng giáo dục huyện Tây Hòa rất quan tâm đến chất lượng giáo viên giỏi ? học sinh giỏi.
- Xã hội quan tâm đến chất lượng học sinh ? đạo tạo những con người phù hợp cho quá trình phát triển của đất nước phù hợp với hiện đại hóa và công nghiệp hóa.
- Từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan trên, vấn đề bồi dưỡng nhân tố con người mới là vấn đề hết sức cần thiết, đặc biệt trong giáo dục vấn đề chất lượng học sinh giỏi là điều kiện tiên quyết để đánh giá sản phẩm của người thầy.
Tôi xin trình bày quý thầy, cô giáo một vài kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Hóa học.
- Chọn những học sinh có kiến thức vững vàng
- Chọn những học sinh thật sự yêu thích bộ môn hóa
học
- Bồi dưỡng ngay từ lớp 8
- Chọn những giáo viên có năng lực sư phạm vững
- Giáo viên thật sự yêu nghề , quan tâm đến chất lượng
học sinh
- Giáo viên bồi dưỡng lấy kết quả học sinh đạt là niềm
vui , niềm tự hào cho bản thân, cho Tổ , cho Trường
- Tâm huyết với nghề dạy học
? Học sinh :
? Giáo viên
Ví dụ : X,Y,T,Z,Q là 5 chất khí biết Mx =2, My = 44, Mz= 64 ,MT = 28 ,MQ = 32
Cho bột A tan trong H2SO4 (l) tạo khí Y
Cho bột B tan trong H2O tạo khí Q
Khi đun nóng bột D màu đen trong khí Y tạo khí T
Khi đun nóng bột E màu đen trong khí T tạo khi Y
Khi đun nóng bột G ,hoặc bột H hay hòa tan G và H trong HNO3 tạo khí Z ( G và H đều chứa cùng một kim loại )
Tìm A,B,C,D, E, G,H, X,Y,Z,T. Viết phương trình minh họa.
Dạng 1: Câu hỏi trình bày ,so sánh, giải thích các
hiện tượng hóa học
Đáp án :
X là H2 A là muối cacbo nat ( Na2CO3)
Y là CO2 B là kim loại mạnh ( K , Na )
Z là SO2 C là pe rô xit ( BaO2)
T là CO D là cacbon
Q là O2 E là CuO
G và H là muối sun fit không tan
A
A
A
+ X , t0
+ Z , t0
+ Y , t0
Fe
D
G
+ B
+ C
Ví dụ :
+Tìm các chất có ký hiệu bằng chữ cái và hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Biết ( A + HCl ? D + G + H2O )
+ Điền chất và hoàn thành phản ứng
Ví dụ
Ca (HCO3)2 CaCO3 + ? + ?
FeS2 + O2 A + B
A + O2 C
C + D Axit E
E + Cu F + A + D
A + D A xít G
+ Điều chế các chất
VD: Viết phương trình điều chế phân đạm
NH4NO3 từ không khí, nước, đá vôi
A. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn
B. Nhận biết bằng thuốc thử chỉ định
VD: Nhận biết các dung dịch sau chỉ dùng quì
tím H2SO4 , HCl , BaCl2
C. Nhận biết không có thuốc thử khác ( chỉ
dùng những hóa chất cho sẵn)
Điều chế lại A từ A1
SƠ ĐỒ : A , B
A1(chất kết tủa, bay hơi, tan) A
Bước 1:
Tiến hành :
Chọn chất X chỉ tác dụng với A mà không tác dụng với B (chuyển A thành A1 , ở dạng kết tủa, bay hơi, hòa tan ... Tách ra khỏi B )
Bước 2:
B
+ Y
+ X
Ví dụ:Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm 3 kim loại : Al,Fe,Cu
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì nhôm tan
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Lọc tách Fe và Cu, phần dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đủ tạo kết tủa keo trắng
Na AlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
Lấy kết tủa,nung nóng và điện phân nóng chảy
2Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
2 Al2O3 4Al + 3 O2
Sau đó cho dung dịch HCl vào hỗn hợp Fe và Cu.Thì Cu không tác dụng tách được Cu
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Cho dung dịch NaOH vào lọc lấy kết tủa
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Nung ở nhiệt độ cao ta thu được FeO
Fe(OH)2 FeO + H2O
Dùng khí H2 khử ta thu được Fe
FeO + H2 Fe + H2O
A. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
I . Tính theo công thức hóa học : AxByCz
1. Từ lượng chất tính lượng nguyên tố :
VD: Tính lượng Fe và lượng oxy có trong 20 gam FeSO4
2. Từ lượng nguyên tố tính lượng chất :
VD: Cần bao nhiêu kg URe (NH2)2 CO để có một lượng đạm (N)
bằng 5,6 Kg
3. Từ lượng nguyên tố này tính lượng nguyên tố kia :
VD: Có bao nhiêu kg canxi ứng với 49,6 kg phốt pho có trong
Canxiđihyđrophotphát Ca(H2PO4)2
4. Tính % các nguyên tố trong hợp chất :
VD: Tính % các nguyên tố có trong Nhômsunfat Al2(SO4)3
III. Lập công thức hóa học hợp chất
1. Lập công thức bằng phân tử khối :
VD: Một oxít của kim loại hóa trị III có khối lượng là
32gam tác dụng với 400ml dung dịch HCl 3M .
Tìm công thức hóa học của o xít trên
R2O3 + 6HCl ? 2 RCl3 + 3 H2O
Tính ra được R = 56 vậy công thức Fe2 O3
2. Lập công thức bằng tỷ lệ phần trăm :
VD. Tìm công thức hóa học của một hyđrôcácbon biết
trong đó chứa 75% các bon và 25 % hy đrô . Biết
tỷ khối hơi của nó với oxy bằng 0,5.
II. Tìm nguyên tố :
VD: Nguyên tố X có o xít cao nhất dạng X2O5. Hợp
chất khí với hydrô của X chiếm 8,82% lượng
Hyđrô .X là nguyên tố nào.
3.Lập công thức hóa học bằng toán biện luận
Bài tập: Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị II và có tỷ lệ mol là 1:1 bằng dung dịch HCl ta thu được 4,48 lít H2 ở đktc.HỏiA , B là các kim loạinào trong các kim loại sau :Mg , Ca , Ba , Fe , Zn
Hướng dẫn :
Gọi a là số mol của mỗi kim loại
MA và MB lần lượt là khối lượng mol của A và B
PT: A + 2HCl ? ACl2 + H2
a a
B + 2HCl ? BCl2 + H2
a a
ta có hệ phương trình a.MA + a.MB = 8,9
a + a = 4,48 : 22,4 = 0,2mol
Suy ra: a(MA + MB) = 8,9
a = 0,1mol
Ta có MA + MB = 8,9 : 0,1 = 89 g
Ta lập bảng để xét
5.DẠNG BÀI TOÁN PHA TRỘN DUNG DỊCH CÓ NỒNG ĐỘ KHÁC NHAU
Ta có thể sử dụng phương pháp sơ đồ chéo
C1% C2 - C
C
C2 C - C1
m1 | C2 - C|
=
m2 | C - C1|
VD:Cần bao nhiêu gam dung dịch NaCl 20%để cho vào 400 gam dung dịch NaCl 15% để được dung dịch NaCl 16%
HƯỚNG DẪN
Áp dụngphương pháp đường chéo
20 16 -15= 1
16
15 20 - 16 =4
m1 : m2 = 1 : 4
m1 = (400.1) : 4 = 100g
4. Lập công thức bằng sự đốt cháy :
VD: Đốt cháy hoàn toàn 3gam hợp chất hữu cơ A có
chứa C,H,O ta thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam
H2O . Biết 1 lít hơi A ở điều kiện tiêu chuẩn nặng
2,679 gam . Tìm công thức hợp chất A.
HƯỚNG DẪN:
Tinh phân tử khối của hợp chất A : = 60
Tính số mol của CO2 suy ra số mol của C
Tính số mol của H2O suy ra số mol của H
Tính khối lượng của C, tính khối lượng của H từ đó suy ra
khối lượng của nguyên tố O
Lập tỉ lệ x: y : z tìm được công thức . C3H8O
1. BÀI TẬP HỖN HỢP :
VD: Hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu ,Fe, Mg nặng 20 gam được hòa tan hết bằng H2SO4 loãng, sau phản ứng thoát ra một khí A,và một dung dịch B và một chất rắn D. Thêm dung dịch KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn .Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 24 gam .Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 5 gam.Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
Ta tính được lượng đồng : (5: 80) .64 =4g
Fe + H2SO4 ? FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 ? MgSO4 + H2
FeSO4 + 2KOH ? Fe(OH)2 + K2SO4
MgSO4 + 2KOH ? Mg(OH)2 + K2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ? 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 ? Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ? MgO + H2O
Dựa vào các phương trình ta lập hệ phương trình giải bài toán
Khối lượng của Fe = 11,2 g Mg = 4,8 g
HƯỚNG DẪN :Đồng không tan trong a xít H2SO4 chính là chất rắn D bị nung trong không khí . 2 Cu + O2 ? 2 CuO
*Dạng xác định theo tỷ lệ mol cac chất tham giatạo sản phẩm
Bài tập: Để hấp thu hoàn toàn 22,4lít CO2 (đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40% ( D = 1,25g/ml).Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch ( giả sử sự hòa tan không thay đổi thể tích dung dịch )
Hướng dẫn:
Tính số mol CO2 = 1mol
Tính số mol NaOH = 1,5 mol
Tỷ lệ số mol của CO2 : NaOH = 1:1,5 như vậy muối tạo thành gồm 2 loại là NaHCO3 và Na2CO3
3NaOH + 2CO2 ? NaHCO3 + Na2CO3 + H2O
1,5 1 ? 0,5 0,5
Dựa vào phương trình tính nồng độ mol của các muối
2. BÀI TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ:
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn A và lượng chất rắn D
HƯỚNG DẪN :
Tính số mol Mg = 0,1 , Fe = 0,2 , CuSO4 = 0,2
Mg + Cu SO4 MgSO4 + Cu
Fe + Cu SO4 FeSO4 + Cu
MgSO4 + 2 NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
Mg (OH)2 MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn A là ( Cu , Fe) dư
Chất rắn D là ( MgO , Fe2O3)
Lập phương trình và tính được A = 12,8g Cu + 5,6g Fe = 18,4 gam
D = 4g MgO + 8 g Fe2O3
VD: Hòa tan 2,4 gam Mg và 11,2 g Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4
2M thì tách ra một chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến khối
lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất D.
3. BÀI TOÁN CÓ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
VD: Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ phản ứng như sau:
CaCO3 CaO CaC2 C2H2
Với hiệu suất của mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a. Viết phương trinh hóa học
b. Tính lượng đá vôi có chứa 75% CaCO3 để điều chế được 2,24 m3 C2H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
HƯỚNG DẪN:
- Hiệu suất cả quá trình là: 0,95 x 0,8 x 0,9 = 68,4 %
Từ đó ta tính được lượng đá vôi cần dùng có chứa 75%.
95%
80%
90%
VD: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng là 5 gam trong 500 gam dung
dịch AgNO3 4%. Sau khi phản ứng người ta lấy vật ra và thấy khối
lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 85%.
a. Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi làm khô.
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch.
Loại bài toán dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung
dịch muối. Nếu đề bài cho khối lượng tăng hoặc giảm so với khối lượng
ban đầu ta thiết lập mối liên quan của ẩn số với giả thiết bài toán
đã cho.
* Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng thì ta lập phương trình đại số.
m kim loại tăng = m kim loại giải phóng - m kim loại tan
* Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm thì ta lập phương trình đại số.
m kim loại giảm = m kim loại tan - m kim loại giải phóng.
4. BÀI TOÁN VỀ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
HƯỚNG DẪN:
5. BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
Biện luận hóa trị:
VD: Hòa tan a gam kim loại chưa biết bằng 500 ml dung dịch
HCl sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc). Hỏi phải
trung hòa axít dư trong dung dịch thu được bằng 100 ml
Ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch còn lại 55,6
gam muối khan. Tính nồng độ mol của dung dịch axít đã
dùng, tính a và xác định kim loại bị hòa tan.
HƯỚNG DẪN:
Tính số mol của Ca(OH)2 = 0,1 , số mol H2 = 0,5
2R + 2x HCl ? 2RClx + xH2
Ca(OH)2 + 2 HCl ? CaCl2 + 2H2O
Giải ta được suy ra MR = 9x
Biện luận x = 1 ? R = 9 (loại )
Biện luận x = 2 ? R = 12 (loại )
Biện luận x = 3 ? R = 27 (lấy ) vậy kim loại đó là nhôm.
2. Biện luận so sánh
VD: Một hỗn hợp nặng 16,2 gam gồm một kim loại
kiềm A và Oxít của nó tan trong nước ta thu được
một dung dịch B ta trung hòa hết 1/10 dung dịch
B cần 200 ml H2SO4 0,15 M. Hỏi A là nguyên tố nào ? Khối lượng riêng phần của mỗi chất ban đầu
có trong hỗn hợp là bao nhiêu.?
- Viết phương trình diễn biến hóa học
- Lập hệ phương trình.
- Giải ta được : Na = 6,9 gam và Na2O = 9,3 gam
HƯỚNG DẪN:
III.NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Qua quá trình bồi dưỡng của thầy và tự học của học sinh trong 5 năm qua đơn vị Nguyễn Thị Định đã đạt được một số thành tích như sau :
Số liệu về học sinh giỏi các cấp như sau:
HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học : 2002 - 2003 4 / 4
Năm học : 2003 - 2004 6 / 6
Năm học : 2004 - 2005 7 / 8
Năm học : 2005- 2006 12 / 20
Năm học : 2006- 2007 17 / 19
:
HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2002 -2003 : 3 giải ba ,1 giải khuyến khích
Năm học 2003 -2004 : 2 giải khuyến khích
Năm học 2004 - 2005: 7 giải ( trong đó )
Lý thuyết : 2 giải ba , 2 giải nhì
Thực hành: 1 giải nhì , 2 giải ba
Năm học 2005-2006: có 7 giải trong 2 giải nhì ,3 giải ba ,2 gi?i KK
Nam h?c 2006 -2007: 2 giải nhì , 2 giải 3
Trên đây chỉ là những kết quả hết sức khiêm tốn nhưng bản thân tôi đã cố gắng hoàn thành trách nhiệm
* BÀI HỌC KINH NGHIỆM
-Từ những kết quả đạt được một phần nào đã làm thay đổi nhận thức của một bộ phận giáo viên và học sinh trong tòan nhà trường
-Đã dấy lên phong trào học sinh giỏi của đơn vị trong những năm qua
-Học sinh từng bước tiếp thu tốt , nâng cao chất bộ môn , lòng say mê ham học hỏi với bộ môn hóa học
-Cần chọn những học sinh say mê và ham học với bộ môn hóa học
Trên đây là những kinh nghiêm nhỏ của bản thân tôi trong quá trình thực hiện đã rút ra , chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết . Kính mong quí thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp cùng xây dựng và góp ý cho chuyên đề được đầy đủ hơn
Cuối cùng tôi xin kính chúc quí thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp sức khỏe và hạnh phúc
I / LÝ DO :
- Giáo dục đóng một vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi Quốc gia. Nghị quyết trung ương 2 khóa VIII của Đảng cũng đã xem giáo dục là quốc sách hàng đầu.
- Phải chú trọng đến chất lượng dạy và học đặc biệt là chất lượng của học sinh.
- Lãnh đạo Phòng giáo dục huyện Tây Hòa rất quan tâm đến chất lượng giáo viên giỏi ? học sinh giỏi.
- Xã hội quan tâm đến chất lượng học sinh ? đạo tạo những con người phù hợp cho quá trình phát triển của đất nước phù hợp với hiện đại hóa và công nghiệp hóa.
- Từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan trên, vấn đề bồi dưỡng nhân tố con người mới là vấn đề hết sức cần thiết, đặc biệt trong giáo dục vấn đề chất lượng học sinh giỏi là điều kiện tiên quyết để đánh giá sản phẩm của người thầy.
Tôi xin trình bày quý thầy, cô giáo một vài kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Hóa học.
- Chọn những học sinh có kiến thức vững vàng
- Chọn những học sinh thật sự yêu thích bộ môn hóa
học
- Bồi dưỡng ngay từ lớp 8
- Chọn những giáo viên có năng lực sư phạm vững
- Giáo viên thật sự yêu nghề , quan tâm đến chất lượng
học sinh
- Giáo viên bồi dưỡng lấy kết quả học sinh đạt là niềm
vui , niềm tự hào cho bản thân, cho Tổ , cho Trường
- Tâm huyết với nghề dạy học
? Học sinh :
? Giáo viên
Ví dụ : X,Y,T,Z,Q là 5 chất khí biết Mx =2, My = 44, Mz= 64 ,MT = 28 ,MQ = 32
Cho bột A tan trong H2SO4 (l) tạo khí Y
Cho bột B tan trong H2O tạo khí Q
Khi đun nóng bột D màu đen trong khí Y tạo khí T
Khi đun nóng bột E màu đen trong khí T tạo khi Y
Khi đun nóng bột G ,hoặc bột H hay hòa tan G và H trong HNO3 tạo khí Z ( G và H đều chứa cùng một kim loại )
Tìm A,B,C,D, E, G,H, X,Y,Z,T. Viết phương trình minh họa.
Dạng 1: Câu hỏi trình bày ,so sánh, giải thích các
hiện tượng hóa học
Đáp án :
X là H2 A là muối cacbo nat ( Na2CO3)
Y là CO2 B là kim loại mạnh ( K , Na )
Z là SO2 C là pe rô xit ( BaO2)
T là CO D là cacbon
Q là O2 E là CuO
G và H là muối sun fit không tan
A
A
A
+ X , t0
+ Z , t0
+ Y , t0
Fe
D
G
+ B
+ C
Ví dụ :
+Tìm các chất có ký hiệu bằng chữ cái và hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Biết ( A + HCl ? D + G + H2O )
+ Điền chất và hoàn thành phản ứng
Ví dụ
Ca (HCO3)2 CaCO3 + ? + ?
FeS2 + O2 A + B
A + O2 C
C + D Axit E
E + Cu F + A + D
A + D A xít G
+ Điều chế các chất
VD: Viết phương trình điều chế phân đạm
NH4NO3 từ không khí, nước, đá vôi
A. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn
B. Nhận biết bằng thuốc thử chỉ định
VD: Nhận biết các dung dịch sau chỉ dùng quì
tím H2SO4 , HCl , BaCl2
C. Nhận biết không có thuốc thử khác ( chỉ
dùng những hóa chất cho sẵn)
Điều chế lại A từ A1
SƠ ĐỒ : A , B
A1(chất kết tủa, bay hơi, tan) A
Bước 1:
Tiến hành :
Chọn chất X chỉ tác dụng với A mà không tác dụng với B (chuyển A thành A1 , ở dạng kết tủa, bay hơi, hòa tan ... Tách ra khỏi B )
Bước 2:
B
+ Y
+ X
Ví dụ:Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm 3 kim loại : Al,Fe,Cu
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì nhôm tan
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Lọc tách Fe và Cu, phần dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đủ tạo kết tủa keo trắng
Na AlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
Lấy kết tủa,nung nóng và điện phân nóng chảy
2Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
2 Al2O3 4Al + 3 O2
Sau đó cho dung dịch HCl vào hỗn hợp Fe và Cu.Thì Cu không tác dụng tách được Cu
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Cho dung dịch NaOH vào lọc lấy kết tủa
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Nung ở nhiệt độ cao ta thu được FeO
Fe(OH)2 FeO + H2O
Dùng khí H2 khử ta thu được Fe
FeO + H2 Fe + H2O
A. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
I . Tính theo công thức hóa học : AxByCz
1. Từ lượng chất tính lượng nguyên tố :
VD: Tính lượng Fe và lượng oxy có trong 20 gam FeSO4
2. Từ lượng nguyên tố tính lượng chất :
VD: Cần bao nhiêu kg URe (NH2)2 CO để có một lượng đạm (N)
bằng 5,6 Kg
3. Từ lượng nguyên tố này tính lượng nguyên tố kia :
VD: Có bao nhiêu kg canxi ứng với 49,6 kg phốt pho có trong
Canxiđihyđrophotphát Ca(H2PO4)2
4. Tính % các nguyên tố trong hợp chất :
VD: Tính % các nguyên tố có trong Nhômsunfat Al2(SO4)3
III. Lập công thức hóa học hợp chất
1. Lập công thức bằng phân tử khối :
VD: Một oxít của kim loại hóa trị III có khối lượng là
32gam tác dụng với 400ml dung dịch HCl 3M .
Tìm công thức hóa học của o xít trên
R2O3 + 6HCl ? 2 RCl3 + 3 H2O
Tính ra được R = 56 vậy công thức Fe2 O3
2. Lập công thức bằng tỷ lệ phần trăm :
VD. Tìm công thức hóa học của một hyđrôcácbon biết
trong đó chứa 75% các bon và 25 % hy đrô . Biết
tỷ khối hơi của nó với oxy bằng 0,5.
II. Tìm nguyên tố :
VD: Nguyên tố X có o xít cao nhất dạng X2O5. Hợp
chất khí với hydrô của X chiếm 8,82% lượng
Hyđrô .X là nguyên tố nào.
3.Lập công thức hóa học bằng toán biện luận
Bài tập: Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị II và có tỷ lệ mol là 1:1 bằng dung dịch HCl ta thu được 4,48 lít H2 ở đktc.HỏiA , B là các kim loạinào trong các kim loại sau :Mg , Ca , Ba , Fe , Zn
Hướng dẫn :
Gọi a là số mol của mỗi kim loại
MA và MB lần lượt là khối lượng mol của A và B
PT: A + 2HCl ? ACl2 + H2
a a
B + 2HCl ? BCl2 + H2
a a
ta có hệ phương trình a.MA + a.MB = 8,9
a + a = 4,48 : 22,4 = 0,2mol
Suy ra: a(MA + MB) = 8,9
a = 0,1mol
Ta có MA + MB = 8,9 : 0,1 = 89 g
Ta lập bảng để xét
5.DẠNG BÀI TOÁN PHA TRỘN DUNG DỊCH CÓ NỒNG ĐỘ KHÁC NHAU
Ta có thể sử dụng phương pháp sơ đồ chéo
C1% C2 - C
C
C2 C - C1
m1 | C2 - C|
=
m2 | C - C1|
VD:Cần bao nhiêu gam dung dịch NaCl 20%để cho vào 400 gam dung dịch NaCl 15% để được dung dịch NaCl 16%
HƯỚNG DẪN
Áp dụngphương pháp đường chéo
20 16 -15= 1
16
15 20 - 16 =4
m1 : m2 = 1 : 4
m1 = (400.1) : 4 = 100g
4. Lập công thức bằng sự đốt cháy :
VD: Đốt cháy hoàn toàn 3gam hợp chất hữu cơ A có
chứa C,H,O ta thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam
H2O . Biết 1 lít hơi A ở điều kiện tiêu chuẩn nặng
2,679 gam . Tìm công thức hợp chất A.
HƯỚNG DẪN:
Tinh phân tử khối của hợp chất A : = 60
Tính số mol của CO2 suy ra số mol của C
Tính số mol của H2O suy ra số mol của H
Tính khối lượng của C, tính khối lượng của H từ đó suy ra
khối lượng của nguyên tố O
Lập tỉ lệ x: y : z tìm được công thức . C3H8O
1. BÀI TẬP HỖN HỢP :
VD: Hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu ,Fe, Mg nặng 20 gam được hòa tan hết bằng H2SO4 loãng, sau phản ứng thoát ra một khí A,và một dung dịch B và một chất rắn D. Thêm dung dịch KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn .Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 24 gam .Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 5 gam.Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
Ta tính được lượng đồng : (5: 80) .64 =4g
Fe + H2SO4 ? FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 ? MgSO4 + H2
FeSO4 + 2KOH ? Fe(OH)2 + K2SO4
MgSO4 + 2KOH ? Mg(OH)2 + K2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ? 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 ? Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ? MgO + H2O
Dựa vào các phương trình ta lập hệ phương trình giải bài toán
Khối lượng của Fe = 11,2 g Mg = 4,8 g
HƯỚNG DẪN :Đồng không tan trong a xít H2SO4 chính là chất rắn D bị nung trong không khí . 2 Cu + O2 ? 2 CuO
*Dạng xác định theo tỷ lệ mol cac chất tham giatạo sản phẩm
Bài tập: Để hấp thu hoàn toàn 22,4lít CO2 (đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40% ( D = 1,25g/ml).Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch ( giả sử sự hòa tan không thay đổi thể tích dung dịch )
Hướng dẫn:
Tính số mol CO2 = 1mol
Tính số mol NaOH = 1,5 mol
Tỷ lệ số mol của CO2 : NaOH = 1:1,5 như vậy muối tạo thành gồm 2 loại là NaHCO3 và Na2CO3
3NaOH + 2CO2 ? NaHCO3 + Na2CO3 + H2O
1,5 1 ? 0,5 0,5
Dựa vào phương trình tính nồng độ mol của các muối
2. BÀI TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ:
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn A và lượng chất rắn D
HƯỚNG DẪN :
Tính số mol Mg = 0,1 , Fe = 0,2 , CuSO4 = 0,2
Mg + Cu SO4 MgSO4 + Cu
Fe + Cu SO4 FeSO4 + Cu
MgSO4 + 2 NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
Mg (OH)2 MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn A là ( Cu , Fe) dư
Chất rắn D là ( MgO , Fe2O3)
Lập phương trình và tính được A = 12,8g Cu + 5,6g Fe = 18,4 gam
D = 4g MgO + 8 g Fe2O3
VD: Hòa tan 2,4 gam Mg và 11,2 g Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4
2M thì tách ra một chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến khối
lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất D.
3. BÀI TOÁN CÓ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
VD: Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ phản ứng như sau:
CaCO3 CaO CaC2 C2H2
Với hiệu suất của mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a. Viết phương trinh hóa học
b. Tính lượng đá vôi có chứa 75% CaCO3 để điều chế được 2,24 m3 C2H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
HƯỚNG DẪN:
- Hiệu suất cả quá trình là: 0,95 x 0,8 x 0,9 = 68,4 %
Từ đó ta tính được lượng đá vôi cần dùng có chứa 75%.
95%
80%
90%
VD: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng là 5 gam trong 500 gam dung
dịch AgNO3 4%. Sau khi phản ứng người ta lấy vật ra và thấy khối
lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 85%.
a. Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi làm khô.
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch.
Loại bài toán dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung
dịch muối. Nếu đề bài cho khối lượng tăng hoặc giảm so với khối lượng
ban đầu ta thiết lập mối liên quan của ẩn số với giả thiết bài toán
đã cho.
* Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng thì ta lập phương trình đại số.
m kim loại tăng = m kim loại giải phóng - m kim loại tan
* Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm thì ta lập phương trình đại số.
m kim loại giảm = m kim loại tan - m kim loại giải phóng.
4. BÀI TOÁN VỀ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
HƯỚNG DẪN:
5. BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
Biện luận hóa trị:
VD: Hòa tan a gam kim loại chưa biết bằng 500 ml dung dịch
HCl sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc). Hỏi phải
trung hòa axít dư trong dung dịch thu được bằng 100 ml
Ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch còn lại 55,6
gam muối khan. Tính nồng độ mol của dung dịch axít đã
dùng, tính a và xác định kim loại bị hòa tan.
HƯỚNG DẪN:
Tính số mol của Ca(OH)2 = 0,1 , số mol H2 = 0,5
2R + 2x HCl ? 2RClx + xH2
Ca(OH)2 + 2 HCl ? CaCl2 + 2H2O
Giải ta được suy ra MR = 9x
Biện luận x = 1 ? R = 9 (loại )
Biện luận x = 2 ? R = 12 (loại )
Biện luận x = 3 ? R = 27 (lấy ) vậy kim loại đó là nhôm.
2. Biện luận so sánh
VD: Một hỗn hợp nặng 16,2 gam gồm một kim loại
kiềm A và Oxít của nó tan trong nước ta thu được
một dung dịch B ta trung hòa hết 1/10 dung dịch
B cần 200 ml H2SO4 0,15 M. Hỏi A là nguyên tố nào ? Khối lượng riêng phần của mỗi chất ban đầu
có trong hỗn hợp là bao nhiêu.?
- Viết phương trình diễn biến hóa học
- Lập hệ phương trình.
- Giải ta được : Na = 6,9 gam và Na2O = 9,3 gam
HƯỚNG DẪN:
III.NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Qua quá trình bồi dưỡng của thầy và tự học của học sinh trong 5 năm qua đơn vị Nguyễn Thị Định đã đạt được một số thành tích như sau :
Số liệu về học sinh giỏi các cấp như sau:
HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học : 2002 - 2003 4 / 4
Năm học : 2003 - 2004 6 / 6
Năm học : 2004 - 2005 7 / 8
Năm học : 2005- 2006 12 / 20
Năm học : 2006- 2007 17 / 19
:
HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2002 -2003 : 3 giải ba ,1 giải khuyến khích
Năm học 2003 -2004 : 2 giải khuyến khích
Năm học 2004 - 2005: 7 giải ( trong đó )
Lý thuyết : 2 giải ba , 2 giải nhì
Thực hành: 1 giải nhì , 2 giải ba
Năm học 2005-2006: có 7 giải trong 2 giải nhì ,3 giải ba ,2 gi?i KK
Nam h?c 2006 -2007: 2 giải nhì , 2 giải 3
Trên đây chỉ là những kết quả hết sức khiêm tốn nhưng bản thân tôi đã cố gắng hoàn thành trách nhiệm
* BÀI HỌC KINH NGHIỆM
-Từ những kết quả đạt được một phần nào đã làm thay đổi nhận thức của một bộ phận giáo viên và học sinh trong tòan nhà trường
-Đã dấy lên phong trào học sinh giỏi của đơn vị trong những năm qua
-Học sinh từng bước tiếp thu tốt , nâng cao chất bộ môn , lòng say mê ham học hỏi với bộ môn hóa học
-Cần chọn những học sinh say mê và ham học với bộ môn hóa học
Trên đây là những kinh nghiêm nhỏ của bản thân tôi trong quá trình thực hiện đã rút ra , chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết . Kính mong quí thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp cùng xây dựng và góp ý cho chuyên đề được đầy đủ hơn
Cuối cùng tôi xin kính chúc quí thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp sức khỏe và hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thế Việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)