Chuyên đề BDHSG anh 7 (Lí thuyết)
Chia sẻ bởi Đỗ Xuân Hà |
Ngày 18/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề BDHSG anh 7 (Lí thuyết) thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG MÔN TIẾNG ANH 7
a. chuyên đề 1: tenses
I/ THE PAST SIMPLE TENSE
1. Form:
(+) S + V(past tense)+……
( -) S + didn’t + V( bare inf) +…..
( ? ) Did + S + V( bare inf) +……..?
WH- + did + S + V( bare inf) +……?
Use:
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả;
a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Tom went to Paris last summer.
I left this city two years ago.
Cách dùng này được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ:
Last week/ month / yearago ; yesterday ; in + năm đã qua
b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa.
c/ Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên ở quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing.
d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher.
II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE. (lai đơn)
Form:
S + Will / Shall + V( bare inf)
Use:
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.
Ex: The international conference will open next year.
I will be at hight school next year.
b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: I’m sure he will come back soon.
Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.
c/ Đưa ra một lời hứa, lời đe doạ.
Ex: I’ll call you tomorrow.
I’ll hit you if you do that again.
d/ Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói.
Ex: Sit down, please! I’ll make you a cup of coffee.
e/ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời.
Ex: Will you open the door ? ( request)
I’ll peel the potatoes. ( offer )
Will you come to lunch ? ( invitation )
Các trạng từ thường được dùng : Someday, tomorrow, next week/ monthSoon,
III/ NEAR FUTURE TENSE (lai gần)
Be going to: ( sắp, sẽ, dự định)
S + be + going to + V( bare- inf.)
Be going to được dùng để:
a/ Diễn đạt một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có.
Ex: We are going to see her off at the station at seven.
He is going to be a dentist when he grows up.
b/ Dự đoán tương lai dựa trên tình hướng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại.
Ex: How pale that girl is! I’m sure she is going to faint.
Look at the black cloud! It’s going to rain.
+ Lưu ý:
Be going to thường không được dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này chúng ta nên dùng thì HTTD để diễn tả dự định tương lai.
Ex: We’re going to
a. chuyên đề 1: tenses
I/ THE PAST SIMPLE TENSE
1. Form:
(+) S + V(past tense)+……
( -) S + didn’t + V( bare inf) +…..
( ? ) Did + S + V( bare inf) +……..?
WH- + did + S + V( bare inf) +……?
Use:
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả;
a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Tom went to Paris last summer.
I left this city two years ago.
Cách dùng này được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ:
Last week/ month / yearago ; yesterday ; in + năm đã qua
b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa.
c/ Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên ở quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing.
d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher.
II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE. (lai đơn)
Form:
S + Will / Shall + V( bare inf)
Use:
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.
Ex: The international conference will open next year.
I will be at hight school next year.
b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: I’m sure he will come back soon.
Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.
c/ Đưa ra một lời hứa, lời đe doạ.
Ex: I’ll call you tomorrow.
I’ll hit you if you do that again.
d/ Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói.
Ex: Sit down, please! I’ll make you a cup of coffee.
e/ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời.
Ex: Will you open the door ? ( request)
I’ll peel the potatoes. ( offer )
Will you come to lunch ? ( invitation )
Các trạng từ thường được dùng : Someday, tomorrow, next week/ monthSoon,
III/ NEAR FUTURE TENSE (lai gần)
Be going to: ( sắp, sẽ, dự định)
S + be + going to + V( bare- inf.)
Be going to được dùng để:
a/ Diễn đạt một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có.
Ex: We are going to see her off at the station at seven.
He is going to be a dentist when he grows up.
b/ Dự đoán tương lai dựa trên tình hướng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại.
Ex: How pale that girl is! I’m sure she is going to faint.
Look at the black cloud! It’s going to rain.
+ Lưu ý:
Be going to thường không được dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này chúng ta nên dùng thì HTTD để diễn tả dự định tương lai.
Ex: We’re going to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Xuân Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)