Chuyên đề 3_ sự rơi tự do, chuyển động tròn đều

Chia sẻ bởi Lê Tiến Dương | Ngày 23/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: chuyên đề 3_ sự rơi tự do, chuyển động tròn đều thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Lý thuyết
I. SỰ RƠI TỰ DO:
Đ/n : Sự rơi tự do là sự rơi theo phương thẳng đứng, chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
O
s


1. Công thức cơ bản: Chọn trục tọa độ OH thẳng đứng, gốc O là vị trí thả vật, chiều dương từ trên hướng xuống dưới, gốc thời gian lúc thả vật. Ta có các công thức cơ bản sau :
Lưu ý : Vận tốc đầu v0 = 0 (do lúc đầu vật đứng yên)Gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2
* Vận tốc:
* Quãng đường vật rơi:
Chuyên đề 3: sự rơi tự do , chuyển động tròn đều
*. Phương trình tọa độ :
*. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc à đường đi:
2. Các dạng bài tập:
a. Tìm vận tốc của vật sau khi thả vật một khoảng thời gian t (đề cho t) hay ngược lại (cho v yêu cầu tìm t) hoặc tìm vận tốc của vật lúc chậm đất (đề cho s hay h): Áp dụng công thức
hay công thức
để giải.
b. Tìm quãng đường vật đi được trong t giây (đề cho t):
Áp dụng công thức
để tính
II. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU:
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. Trong cđ tròn đều vật đi được trong những cung bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
1. Công thức cơ bản:
* Vận tốc dài :

* Vận tốc góc:
* Công thức tính Chu kì :
(s)
*. Tần số:
(Hz)
*. Công thức liên hệ giữa tần số và vận tốc góc:
*. Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc:
*. Gia tốc hướng tâm:
(m/s2)
2. Các dạng bài tập:
a. Tìm chu kì, tần số, vận tốc góc:
b. Tìm vận tốc dài, gia tốc hướng tâm, bán kính quỹ đạo:

Bài 1:Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa khi vừa chạm đất. Lấy g = 10m/s.
Bài 2:người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.
Chuyên đề 3: sự rơi tự do , chuyển động tròn đều

I _ SỰ RƠI TỰ DO :

Bài 3:Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất.Lấy g = 10m/s2. Tìm:
1. Quãng đường vật rơi được sau 2s
2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng.
Bài 4:Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2 trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính:
1. Thời gian rơi.
2. Độ cao nơi thả vật.
Bài 5:Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Bài 6:Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 50m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc buông hòn đá, người quan sát nghe tiếng động (do sự và chạm giữa hòn đá và đáy giếng). Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s2.
Bài 7:Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất vừa chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi.
Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết mái nhà cao 16m.
Bài 8:Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g = 10m/s2.
1. Tính khoảng cách giữa giữa hai giọt nước sau khi giọt trước rơi được 0,5s; 1s; 1,5s.
2. Hai giọt nước tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu ?
Bài 9Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nước là 25m.
Tính xem giọt thứ hai rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu ?
Bài 10:Tính quãng đường mà một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ mười. Trong khoảng thời gian đó vận tốc tăng lên được bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2.
II__CHUỂN ĐỘNG TRÒNG ĐỀU:
Bài 11:Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc dài của hai đầu kim.
Bài 12: Một ô tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h. Tìm gia tốc hướng tâm của xe.
Bài 13:Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm:
1. Chu kỳ, tần số quay.
2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe.
Bài 14: Một máy bay bay vòng trong một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 800km/h. Tính bán kính nhỏ nhất của đường vòng để gia tốc của máy bay không quá 10 lần gia tốc trọng lực g. (Lấy g = 9,8m/s2.)
Bài 15:So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm ở vành ngoài và điểm nằm ở chính giữa bán kính một bánh xe.
Bài 16:Một cái đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có bán kính R` = 2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải quay mấy vòng xung quanh trục của nó.
Bài 17:Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi như tròn bán kính R = 1,5.108km, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem như tròn bán kính r = 3,8.105km
1. Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng (1 tháng âm lịch).
2. Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay đúng một vòng (1 năm).Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: TĐ = 365,25 ngày; TT = 27,25 ngày.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Tiến Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)