CHUYÊN ĐỀ

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình | Ngày 26/04/2019 | 147

Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ thuộc Địa lý 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
………….***…………
ĐỀ THI KSCĐ KHỐI 11 LẦN 1
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 50 phút
( không kể thời gian giao đề)


Câu 1( 5,0 điểm)
a. Nêu thời gian, đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Phân tích những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Vì sao Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao?
Câu 3 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu :
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TB năm của hai nhóm nước( Đơn vị : % )
Giai đoạn
1960 - 1965
1975 - 1980
1985 - 1990
1995 - 2000
2001 - 2005

Nhóm nước phát triển
1,2
0,8
0,6
0,2
0,1

Nhóm nước đang phát triển
2,3
1,9
1,9
1,7
1,5

a) Vẽ biểu đồ cột để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của hai nhóm nước.
b. Nhận xét .
…………Hết…………

Họ tên:…………………………………………….Lớp………………………
(HS không được sử dụng tài liệu
Giám thị không giải thích gì thêm)


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
………….***…………
HDC ĐỀ THI KSCĐ KHỐI 11 LẦN 1
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN: ĐỊA LÍ



CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM

1a
Thời gian, đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
3,0


- Thời gian xuất hiện:Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
0,5


- Đặc trưng:Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao, dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lương tri thức cao; Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin.
0,5


- Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội:
+ Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm.
+ Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới( các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học cao, các dịch vụ nhiều kiến thức).
+Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ngày càng cao.
+ Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu
+ Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức


0,5


0,5

0,5

0,25

0,25

1b
Những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
2,0


- Thương mại thế giới phát triển mạnh
+ Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
+ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 – 2007) chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động.


0,25


0,25


- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
+ Từ năm 1990 đến năm 2004 đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD.
+ Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…


0,25


0,25


-Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
+ Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.
+ Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia.


0,25


0,25


- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
+ Các công ti xuyên quốc gia có phạm vi hoạt động ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)