CHUYÊN ĐỀ
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
90
Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ THI KSCL KHỐI 11 LẦN 1 NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0đ): Phân biệt nguyên phân, giảm phân.
Câu 2 (3,0đ):: Trình bày đặc điểm đột biến mất đoạn, đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 3 (3,0đ)::
1. Cho loài có bộ NST 2n = 24. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài ở thể không, thể một, thể bốn, thể bốn kép.
2. Một loài thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 68. Người ta phát hiện ở loài này có loại thể lệch bội chứa 69 nhiễm sắc thể. Trình bày cơ chế hình thành dạng lệch bội trên?
Câu 4 (1,0đ):: Quá trình nguyên phân liên tiếp của 1 hợp tử ở người mang 46 NST đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định:
a. Số tế bào mới được hình thành nói trên.
b. Số lần phân bào từ hợp tử.
---------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(3,0đ)
* Phân biệt
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
- NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
- NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
- Kì đầu ngắn, không có hiện tượng bắt cặp và trao đổi đoạn NST giữa các cặp NST tương đồng.
- Kì đầu giảm phân I kéo dài, có hiện tượng các cặp NST tương đồng bắt cặp và có thể trao đổi đoạn NST => hoán vị gen.
- Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo và tập trung thành 1 hàng.
- Có 2 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo: lần 1 ở kì giữa giảm phân I, NST tập trung thành 2 hàng; lần 2 ở kì giữa giảm phân II, NST tập trung thành 1 hàng
- Kết quả: 1 tế bào mẹ (2n) => 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ (2n).
- 1 tế bào mẹ (2n) => 4 tế bào con có bộ NST (n) giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ.
- Ý nghĩa: là phương thức sinh sản đối với sinh vật nhân thực đơn bào và các loài sinh sản vô tính; là cơ sở của sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào...
- Ý nghĩa: là phương thức sinh sản hữu tính; giảm phân và thụ tinh tạo nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa; nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp duy trì sự ổn định bộ NST của loài.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(3,0đ)
Mất đoạn:
- Định nghĩa: Mất đoạn là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST
- Hậu quả:
+ Giảm số lượng gen, gây mất cân bằng hệ gen
+ Giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, gây chết cho thể đột biến.
- Ví dụ: ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng tiếng mèo kêu. Mất đoạn bất kỳ trên NST số 21 gây bệnh ung thư máu.
- Ứng dụng:
+ Người ta có thể gây mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
+ Đột biến mất đoạn NST cũng có thể được dùng để xác định vị trí gen trên NST (lập bản đồ gen - bản đồ tế bào).
Chuyển đoạn
- Định nghĩa: Chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
- Hậu quả:
+ Các chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc hội chứng bệnh.
+ Các thể đột biến mang chuyển đoạn NST thường bị giảm khả năng sinh sản
- Ví dụ :
Ở người, đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.
- Ý nghĩa:
+ Đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
+ Chuyển đoạn NST cũng được các nhà di truyền học dùng để lập bản đồ gen (xác định vị trí gen trên NST).
0,25đ
0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)