Chương VI. §3. Công thức lượng giác
Chia sẻ bởi Gà Tây |
Ngày 08/05/2019 |
171
Chia sẻ tài liệu: Chương VI. §3. Công thức lượng giác thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
Nội dung chính
1. Công thức cộng
2. Công thức nhân đôi
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
1. Công thức cộng:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Ví dụ: Áp dụng công thức cộng để tính:
* Phương pháp: Biến đổi các cung về dạng tổng hoặc hiệu của các cung mà giá trị lượng giác của chúng ta đã biết, rồi áp dụng công thức cộng.
GIẢI
a) Ta có:
2. Công thức nhân đôi
Cho a = b trong các công thức cộng ta được công thức nhân đôi.
* Ví dụ: Tính sin2a biết sina = -0,8 và < a < 3/2
GIẢI
Áp dụng công thức: sin2a + cos2a =1
suy ra: cos2a = 1 – sin2a = 1 – 0,64 = 0,36
nên cosa < 0
do đó:
Vậy sin2a = 2sina.cosa = 2. (-0,8).(-0,6) = 0,96
* Công thức hạ bậc
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
* Ví dụ: Không dùng máy tính hãy tính biểu thức:
Giải
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
Đặt: u = a + b ta có:
v = a - b
Khi đó công thức biến đổi tổng thành tích là:
Ví dụ: Tính
GIẢI
Ta có:
Ta có:
sin2a =sin(a + a) = sina.cosa + sina.cosa
=2 sina.cosa
cos2a = cos(a + a) = cosa.cosa - sina. sina
= cos2a – sin2a
(7)
(8)
Mà: cos2a + sin2a = 1 => sin2a = 1 – cos2a
=> cos2a = cos2a – (1 – cos2a) = 2cos2a - 1
(8a)
Và: cos2a + sin2a = 1 => cos2a = 1 – sin2a
=> cos2a = 1 – sin2a – sin2a = 1 – 2sin2a
(8b)
(9)
Ta có:
cos2a = 2cos2a - 1
(10)
cos2a = 1 – 2sin2a
(11)
(12)
Ta có:
+
(13)
Ta có:
-
(14)
Ta có:
+
(15)
1. Công thức cộng
2. Công thức nhân đôi
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
1. Công thức cộng:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Ví dụ: Áp dụng công thức cộng để tính:
* Phương pháp: Biến đổi các cung về dạng tổng hoặc hiệu của các cung mà giá trị lượng giác của chúng ta đã biết, rồi áp dụng công thức cộng.
GIẢI
a) Ta có:
2. Công thức nhân đôi
Cho a = b trong các công thức cộng ta được công thức nhân đôi.
* Ví dụ: Tính sin2a biết sina = -0,8 và < a < 3/2
GIẢI
Áp dụng công thức: sin2a + cos2a =1
suy ra: cos2a = 1 – sin2a = 1 – 0,64 = 0,36
nên cosa < 0
do đó:
Vậy sin2a = 2sina.cosa = 2. (-0,8).(-0,6) = 0,96
* Công thức hạ bậc
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
* Ví dụ: Không dùng máy tính hãy tính biểu thức:
Giải
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
Đặt: u = a + b ta có:
v = a - b
Khi đó công thức biến đổi tổng thành tích là:
Ví dụ: Tính
GIẢI
Ta có:
Ta có:
sin2a =sin(a + a) = sina.cosa + sina.cosa
=2 sina.cosa
cos2a = cos(a + a) = cosa.cosa - sina. sina
= cos2a – sin2a
(7)
(8)
Mà: cos2a + sin2a = 1 => sin2a = 1 – cos2a
=> cos2a = cos2a – (1 – cos2a) = 2cos2a - 1
(8a)
Và: cos2a + sin2a = 1 => cos2a = 1 – sin2a
=> cos2a = 1 – sin2a – sin2a = 1 – 2sin2a
(8b)
(9)
Ta có:
cos2a = 2cos2a - 1
(10)
cos2a = 1 – 2sin2a
(11)
(12)
Ta có:
+
(13)
Ta có:
-
(14)
Ta có:
+
(15)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Gà Tây
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)