Chương V. §2. Biểu đồ
Chia sẻ bởi Mai Trang |
Ngày 08/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Chương V. §2. Biểu đồ thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ:
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70;80),[80;90),[90;100), [100;110),[110;120].
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70;80),[80;90),[90;100), [100;110),[110;120].
BIỂU ĐỒ
36.1
33.3
16.7
13.9
150 156 162 168 174
Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.
Biểu đồ tần suất hình cột.
Ví dụ 1a(SGK_115)
Ví dụ 1b(Bài tập 3 SGK_114)
vẽ biểu đồ tần suất hình cột mô tả bảng tần suất ghép lớp trong bài tập 3(SGK_114)
Chiều cao của mỗi cột = độ lớn của tần suất.
Chiều rộng của mỗi cột = độ lớn của một lớp.
chú ý: ta có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số ghép lớp.
Btvn: vẽ biểu đồ tần số hình cột mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp ở các ví dụ trên.
Đường gấp khúc tần suât.
Giá trị đại diện của lớp i (ci): là trung bình cộng hai đầu mút của lớp i.
Đường gấp khúc tần suất: là các đường nối các điểm (ci,fi) với (ci+1,fi+1) (i=1,2,3,4).
(c1,f1)=(75,10)
(c2,f2)=(85,20)
(c3,f3)=(95,40)
(c4,f4)=(105,20)
(c5,f5)=(115,10)
Chú ý: ta cũng có thể sử dùng đường gấp khúc tần số để mô tả bảng phân phối tần số ghép lớp.
Btvn: vẽ đường gấp khúc tần số tương ứng của ví dụ trên.
H1:
vẽ đường gấp khúc tần suất và Biểu đồ tần suất hình cột
Biểu đồ tần suất hình cột
đường gấp khúc tần suất
Btvn: bài 1,2(SGK_118)
Bài học xin kết thúc tại đây.
Cám ơn thầy cô và các bạn.
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70;80),[80;90),[90;100), [100;110),[110;120].
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70;80),[80;90),[90;100), [100;110),[110;120].
BIỂU ĐỒ
36.1
33.3
16.7
13.9
150 156 162 168 174
Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.
Biểu đồ tần suất hình cột.
Ví dụ 1a(SGK_115)
Ví dụ 1b(Bài tập 3 SGK_114)
vẽ biểu đồ tần suất hình cột mô tả bảng tần suất ghép lớp trong bài tập 3(SGK_114)
Chiều cao của mỗi cột = độ lớn của tần suất.
Chiều rộng của mỗi cột = độ lớn của một lớp.
chú ý: ta có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số ghép lớp.
Btvn: vẽ biểu đồ tần số hình cột mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp ở các ví dụ trên.
Đường gấp khúc tần suât.
Giá trị đại diện của lớp i (ci): là trung bình cộng hai đầu mút của lớp i.
Đường gấp khúc tần suất: là các đường nối các điểm (ci,fi) với (ci+1,fi+1) (i=1,2,3,4).
(c1,f1)=(75,10)
(c2,f2)=(85,20)
(c3,f3)=(95,40)
(c4,f4)=(105,20)
(c5,f5)=(115,10)
Chú ý: ta cũng có thể sử dùng đường gấp khúc tần số để mô tả bảng phân phối tần số ghép lớp.
Btvn: vẽ đường gấp khúc tần số tương ứng của ví dụ trên.
H1:
vẽ đường gấp khúc tần suất và Biểu đồ tần suất hình cột
Biểu đồ tần suất hình cột
đường gấp khúc tần suất
Btvn: bài 1,2(SGK_118)
Bài học xin kết thúc tại đây.
Cám ơn thầy cô và các bạn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)