Chương V. §2. Biểu đồ
Chia sẻ bởi Anh Nguyet |
Ngày 08/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Chương V. §2. Biểu đồ thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
1
Người soạn: Nguyễn Thanh Liêm
TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI
2
Kiểm tra bài củ:
Điểm thi HKI môn toán lớp 10C1 được thống kê trong bảng sau:
9 10 5 6 5.5 3.5 7 6
5 8.5 3 2.5 2.5 7 2 5
8 4 7 6.5 5.5 2 5.5 7
4 5 5.5 6 7.5 7.5 6 5
5 7.5 6 5 7.5 9.5 7 9.5
Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp sau: Giỏi[9.0; 10.0]; Khá[7.0; 8.0]; T.Bình[5.0; 6.5]; Yếu[2.0; 4.5]
3
§2 BIỂU ĐỒ
I.BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT
1. Biểu đồ tần suất hình cột
Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp (Điểm thi HK I môn Toán 10C1)
4
5.0
6.5
8.5
10.0
Điểm
f(%)
42.5
0
Giỏi [9.0; 10.0] - 10%
Khá [7.0; 8.5] – 27.5%
T.Bình [5.0; 6.5] – 42.5%
Yếu [2.0; 4.5] – 20%
Biểu đồ tần suất hình cột về điểm thi HKI của lớp 10C1
1. Biểu đồ tần suất hình cột
Ngoài cách biểu diễn bằng biểu đồ tần suất hình cột ta còn có thể biểu diễn bằng đường gấp khúc tần suất như sau:
2.0
4.5
7.0
9.0
5
2. Đường gấp khúc tần suất
Đường gấp khúc tần suất MNPQ về điểm thi HKI của lớp 10C1
Lớp Yếu có f1 =20% và giá trị
đại diện c1=(2.0+4.5)/2=3.3
Ta có điểm M
M
Lớp T.Bình có f2=42.5 và giá trị đại diện c2=(5.0+6.5)/2=5.8
Ta có điểm N
N
Lớp Khá có f3=27.5 và giá trị đại diện c3=(7.0+8.5)/27.8
Ta có điểm P
P
Lớp Giỏi có f4=10% và giá trị đại diện c4=(9.0+10.0)/2=9.5
Ta có điểm Q
Q
Với kết quả điểm thi HK I lớp 10C1 ta có thể biểu diễn một cách trực quan khác như sau:
Điểm
f(%)
20
42.5
0
9.5
10
27.5
3.3
5.8
7.8
6
III. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Biểu đồ hình quạt về điểm thi HK I của lớp 10C1
Yếu 20%
Khá
27.5%
T.Bình
42.5%
Giỏi 10%
Hướng dẫn cách vẽ
7
Cách vẽ như sau:
Lớp yếu [2.0; 4.5] chiếm
8/40 = 1/5 = 20% của kích
thướt mẫu. Do đó hình quạt
tương ứng sẽ chiếm 1/5 hình
tròn. Số đo góc của hình quạt
này là 1/5 của 3600, tức là 720.
Ta dùng thước đo góc để dựng
hình quạt nói trên.
Tương tự ta dựng hình quạt cho
các lớp còn lại.
Yếu 20%
Khá
27.5%
T.Bình
42.5%
Giỏi 10%
8
Các em hãy thảo luận nhóm hoàn thành ví dụ sau
Ví dụ: Khảo sát chiều dài của 60 cây dương xỉ trưởng thành người ta có được bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây:
Lập biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất ?
9
Biểu đồ tần suất hình cột (màu vàng)
Biểu đồ đường gấp khúc tần suất (màu đỏ)
0
50
40
30
20
10
f1 = 13.3%
f2 = 16.7%
f3 = 30.0%
f4 = 4.0%
Giải
10
Củng cố:
Câu hỏi 1: Qua bài học hôm nay, em hãy kể tên các loại
biểu đồ ? Và cách lập các loại biểu đồ đó ?
Câu hỏi 2: Ý nghĩa của biểu đồ là gì ? Và nó có tác dụng gì trong đời sống ?
11
Bài học đến đây là hết,
Kính chào các thầy cô giáo.
Chào các em học sinh!
Người soạn: Nguyễn Thanh Liêm
TRƯỜNG THPT ĐIỀN HẢI
2
Kiểm tra bài củ:
Điểm thi HKI môn toán lớp 10C1 được thống kê trong bảng sau:
9 10 5 6 5.5 3.5 7 6
5 8.5 3 2.5 2.5 7 2 5
8 4 7 6.5 5.5 2 5.5 7
4 5 5.5 6 7.5 7.5 6 5
5 7.5 6 5 7.5 9.5 7 9.5
Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp sau: Giỏi[9.0; 10.0]; Khá[7.0; 8.0]; T.Bình[5.0; 6.5]; Yếu[2.0; 4.5]
3
§2 BIỂU ĐỒ
I.BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT
1. Biểu đồ tần suất hình cột
Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp (Điểm thi HK I môn Toán 10C1)
4
5.0
6.5
8.5
10.0
Điểm
f(%)
42.5
0
Giỏi [9.0; 10.0] - 10%
Khá [7.0; 8.5] – 27.5%
T.Bình [5.0; 6.5] – 42.5%
Yếu [2.0; 4.5] – 20%
Biểu đồ tần suất hình cột về điểm thi HKI của lớp 10C1
1. Biểu đồ tần suất hình cột
Ngoài cách biểu diễn bằng biểu đồ tần suất hình cột ta còn có thể biểu diễn bằng đường gấp khúc tần suất như sau:
2.0
4.5
7.0
9.0
5
2. Đường gấp khúc tần suất
Đường gấp khúc tần suất MNPQ về điểm thi HKI của lớp 10C1
Lớp Yếu có f1 =20% và giá trị
đại diện c1=(2.0+4.5)/2=3.3
Ta có điểm M
M
Lớp T.Bình có f2=42.5 và giá trị đại diện c2=(5.0+6.5)/2=5.8
Ta có điểm N
N
Lớp Khá có f3=27.5 và giá trị đại diện c3=(7.0+8.5)/27.8
Ta có điểm P
P
Lớp Giỏi có f4=10% và giá trị đại diện c4=(9.0+10.0)/2=9.5
Ta có điểm Q
Q
Với kết quả điểm thi HK I lớp 10C1 ta có thể biểu diễn một cách trực quan khác như sau:
Điểm
f(%)
20
42.5
0
9.5
10
27.5
3.3
5.8
7.8
6
III. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Biểu đồ hình quạt về điểm thi HK I của lớp 10C1
Yếu 20%
Khá
27.5%
T.Bình
42.5%
Giỏi 10%
Hướng dẫn cách vẽ
7
Cách vẽ như sau:
Lớp yếu [2.0; 4.5] chiếm
8/40 = 1/5 = 20% của kích
thướt mẫu. Do đó hình quạt
tương ứng sẽ chiếm 1/5 hình
tròn. Số đo góc của hình quạt
này là 1/5 của 3600, tức là 720.
Ta dùng thước đo góc để dựng
hình quạt nói trên.
Tương tự ta dựng hình quạt cho
các lớp còn lại.
Yếu 20%
Khá
27.5%
T.Bình
42.5%
Giỏi 10%
8
Các em hãy thảo luận nhóm hoàn thành ví dụ sau
Ví dụ: Khảo sát chiều dài của 60 cây dương xỉ trưởng thành người ta có được bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây:
Lập biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất ?
9
Biểu đồ tần suất hình cột (màu vàng)
Biểu đồ đường gấp khúc tần suất (màu đỏ)
0
50
40
30
20
10
f1 = 13.3%
f2 = 16.7%
f3 = 30.0%
f4 = 4.0%
Giải
10
Củng cố:
Câu hỏi 1: Qua bài học hôm nay, em hãy kể tên các loại
biểu đồ ? Và cách lập các loại biểu đồ đó ?
Câu hỏi 2: Ý nghĩa của biểu đồ là gì ? Và nó có tác dụng gì trong đời sống ?
11
Bài học đến đây là hết,
Kính chào các thầy cô giáo.
Chào các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Anh Nguyet
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)