Chương trình tập huấn ra đề ktra ma trận môn Ngữ văn
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày 21/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Chương trình tập huấn ra đề ktra ma trận môn Ngữ văn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHẦN THỨ NHẤT
ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Kh¸i niÖm : Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy của thầy, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo dục.
a, Quá trình đánh giá gồm có 3 khâu chính:
- Thu thập thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Ra quyết định.
b, Chức năng kiểm tra ,đánh giá:
Cung cÊp thông tin phản hồi về quá trình dạy học.
Góp phần điều chỉnh hoạt động dạy học.
c, YÊU CẦU Kiểm tra – Đánh giá.
Đảm bảo tính khách quan, chính xác.
Đảm bảo tính toàn diện.
Đảm bảo tính hệ thống.
Đảm bảo tính công khai và tính phát triển.
Đảm bảo tính công bằng.
6, Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
2, Hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn.
3, Lắng nghe ý kiến của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG
4, Đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo
đảm chất lượng dạy học
5, Phát huy vai trò thúc đẩy đổi mới PPDH
1, Hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD
2, S¸u định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá.
3.(1), Các công việc cần tổ chức thực hiện nhằm đổi mới KT - ĐG :
- Lập kế hoạch
- Bồi dưỡng cho đội ngũ GV
- Đơn vị cơ bản( Trường, tổ cm) triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trường.
3, Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
a,Lập kế họach: Trong t?ng nam h?c c?n cú k? ho?ch ch? d?o d?i m?i PPDH, trong dú cú d?i m?i KT-DG.
- K? ho?ch c?n quy d?nh rừ n?i dung cỏc bu?c, quy trỡnh ti?n hnh, cụng tỏc ki?m tra, thanh tra chuyờn mụn v bi?n phỏp dỏnh giỏ ch?t ch?, hi?u qu? cu?i cựng th? hi?n thụng qua k?t qu? ỏp d?ng c?a GV.
Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
CTGDPT của cấp học:
- Mục tiêu cấp học
- Cấu trúc chương trình
- Chương trình các môn học
- Các hoạt động GD
- Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học
b,Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ GV
Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
- Nghiên cứu Chương trình GDPT…
- PPDH tích cực…
- Đổi mới KT-ĐG…
- Kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi…
- Sử dụng SGK…
- Ứng dụng CNTT…
- Hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá …
c,Cần triển khai một số chuyên đề sinh hoạt chuyên môn :
Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
3.(2). Phương pháp tổ chức thực hiện
- Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.
Tiến hành đồng thời các công việc:
Nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của
KT-ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm
khách quan, chính xác, công bằng để nâng cao chất lượng dạy học
Trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về
KT-ĐG nói chung và các hình thức KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật xây dựng các đề kiểm tra. Cần sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra. Các câu hỏi biên soạn đảm bảo
đúng kỹ thuật, có chất lượng.
- Yêu cầu và tạo điều kiện cho từng giáo viên nắm vững chuẩn kiến thức kĩ năng và yêu cầu về thái độ đối với người học đã được quy định tại chương trình môn học .
- Coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG
-Tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên môn và từng GV. Thông qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt
3.(3) Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Nhà trường
- Tổ chuyên môn
- Giáo viên
Đối với đội ngũ cốt cán
-Tham mưu với các cấp quản lí
- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG, đưa công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG với mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;
- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể hóa các trong tâm công tác cho từng năm học:
Cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, tạo điều kiện và hình thành thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình môn học.
- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG
Tổ chức tốt công tác
bồi dưỡng GV
Làm nòng cốt cho các hoạt động chuyên môn
+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV,
+ Diễn đàn đổi mới PPHT cho HS;
+ Hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng của môn học.
+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV
+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:
+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;
Phần thứ hai : Biên soạn đề kiểm tra môn ngữ văn
Một số lưu ý về kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn
Ngữ văn :
1, Cần hiện thực hóa các mục tiêu và chuẩn yêu cầu cần
đạt về kiến thức- kĩ năng từ 3 mạch nội dung Văn học,
tiếng Việt, tập làm văn.
2, Đổi mới đánh giá được căn cứ trên những đổi mới về
nội dung chương trình và sgk.Đánh giá hsinh ở 3 cấp độ:
Nhận biết , thông hiểu , vận dụng.
3, Mở rộng phạm vi kiến thức kĩ năng được kiểm tra và
coi trọng sự đánh giá toàn diện về các mặt kt, kn, thái độ
dựa trên kết quả vận dụng 4 kn nghe , nói , đọc , viết của
HS.
Một số lưu ý
4, Đổi mới Ktra đánh giá luôn dựa trên quan điểm tích cực hóa hoạt động học tập của hsinh ( Hsinh tự giác , chủ động , linh hoạt)
5, Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra.
6, Chú trọng tính phân hóa trong khi kiểm tra.
Các bước biên soạn đề kiểm tra .
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Bước 5 : Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và
thang điểm
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
Bước 4 : Biên soạn câu hỏi theo ma trận
B1: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐỀ KT-ĐG :
- Yêu cầu của việc kiểm tra;
- Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
- Thực tế học tập của học sinh
B2:Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra tự luận (TL);
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ);
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ.
B3:Thiết lập ma trận ( Bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) .
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
B3: Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
( 9 bước)
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
* Bước 4 :Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Có 2 loại câu hỏi thường dùng : Trắc nghiệm khách quan
có nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.
* Bước 5 : xây dựng đáp án chấm và thang điểm.
*Bước 6 : Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
PHẦN THỨ HAI
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
6 BƯỚC
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
2. Xác định hình thức đề kiểm tra
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
B1: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐỀ KT-ĐG
- Yêu cầu của việc kiểm tra;
- Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình.
- Thực tế học tập của học sinh .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
I, Mục tiêu:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II, Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra tự luận (TL);
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ);
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ.
Tự luận
III, Thiết lập ma trận
Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
- Chuẩn được chọn để đánh giá phải có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
- Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.
- Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
Lưu ý :
Bước 1 :
Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
1. Văn học
Thơ và Truyện hiện đại
2. Tiếng Việt
- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu
- Dấu câu
3. Làm văn
- Ngôi kể
- Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học
Bước 2
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Bước 2:
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)
Các cấp độ tư duy (theo thang Bloom)
Bước 3
QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
15 %
15 %
70 %
Bước 4
Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
10 điểm
Bước 5
Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
70% x 10 điểm = 7,0 điểm
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
Bước 6
Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Bước 7
Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Bước 8
Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Bước 9
Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
IV, Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm
trước lại vang dội lên trong tâm trí ông. Hay là quay về làng?...Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi.
Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoát ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén. Ngày ngày chúng nó lai dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông.
Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được. Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù »
(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào?
Việc chọn ngôi kể đó có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung? (0,5 điểm)
2. Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là gì? (0, 5 điểm)
3. Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào ?
“Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng,truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...” Hãy ghi lại các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó? (0,5 điểm)
4. Nêu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên? (0, 5 điểm)
5. Hãy chép lại câu đặc biệt có trong đoạn văn trên và cho biết thế nào là câu đặc biệt? (0,5 điểm)
6. Chép lại 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn trích trên và cho biết yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự ? (0,5 điểm)
7. Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Đồng chí”. (1 điểm)
8. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa
của Nguyễn Thành Long. (6.0 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1.
- Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: nhân vật ông Hai. (0,25 điểm)
- Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
Câu 2.
- Hiểu nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (0,5 điểm)
Câu 3.
Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
- Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
Câu 4. Hiểu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên: thể hiện sự liệt kê chưa hết. (0,25 điểm)
Câu 5.
- Chép đúng câu đặc biệt: Không thể được. (0,25 điểm)
Trình bày được định nghĩa về câu đặc biệt : là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ ; vị ngữ. (0,25 điểm)
Câu 6.
- Chép lại được 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
Thí dụ: “Nước mắt ông lão giàn ra.” hoặc “Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.”
Trình bày được vai trò của yêu tố miêu tả trong văn bản tự sự: làm rõ hơn sự vật, hiện tượng được nói đến trong văn bản. (0,25 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đồng chí Nội dung : Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những người lính trong kháng chiến chống Pháp. (0,5 điểm)
Nghệ thuật : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, giàu biểu cảm. (0,5 điểm)
Câu 8. (6,0 điểm)
Biết làm bài văn nghị luận văn học về một nhân vật trong tác phẩm văn học.
Kết cấu bài viết chặt chẽ, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, thuyết phục.
Cụ thể :
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ… )(0,5 điểm)
Trình bày được những suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh niên
và công việc của anh:
+ Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao với công việc tưởng chừng như giản đơn, lặng lẽ nhưng lại vô cùng quan trọng đối với đất nước: đo gió, đo mưa, đo chấn động địa chất… phục vụ dự báo thời tiết hàng ngày. (1 điểm)
+ Những phẩm chất đáng quý giúp anh vượt qua cuộc sống cô độc: Yêu nghề, có trách nhiệm và ý thức được công việc của mình; Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà cửa ngăn nắp, trồng hoa, nuôi gà, đọc sách và tự học; Qúy trọng tình cảm của mọi người, biết quan tâm đến người khác, thích giao tiếp; Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (4 điểm, mỗi ý 1 điểm)
- Biết liên hệ về trách nhiệm và những đóng góp của cá nhân đối với đất nước. (0,5 điểm)
Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả: 1 điểm.
Xem xét lại việc biện soạn
đề kiểm tra
Một số lưu ý khi xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập.
1, Về dạng câu hỏi .
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi : Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
2, Về số lượng câu hỏi :
Một bài học trong 1 tiết , tối thiểu phải có 5 câu hỏi .
3, Yêu cầu về câu hỏi :
Câu hỏi bài tập cần dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình GDPTdo BGD&ĐT ban hành.
4, Định dạng văn bản .
Câu hỏi bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy cỡ chữ 14, font chữ
Time New Roman.
5,Có 5 bước tiến hành biên soạn câu hỏi .
6, Sử dụng câu hỏi.
PHẦN THỨ BA HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:
BIÊN SOẠN CÂU HỎI
Mã nhận diện câu hỏi : ______
MÔN HỌC: _____________
Thông tin chung
* Lớp: ___ Học kỳ: ______
* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________
KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN THỨ BA HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi viết thu hoạch.
Câu 1 : Thầy ( cô) đánh giá như thế nào về vai trò của khâu kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học?
Câu 2: Ma trận của đề kiểm tra thực chất là gì ?
Câu 3 : Vai trò của đội ngũ giáo viên cốt cán trong đổi mới
phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá?
Câu 4 : Ý kiến phản hồi của thầy ( cô) về nội dung đợt tập huấn
“ Biên soạn đề kiểm tra , xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập “.
ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Kh¸i niÖm : Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy của thầy, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo dục.
a, Quá trình đánh giá gồm có 3 khâu chính:
- Thu thập thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Ra quyết định.
b, Chức năng kiểm tra ,đánh giá:
Cung cÊp thông tin phản hồi về quá trình dạy học.
Góp phần điều chỉnh hoạt động dạy học.
c, YÊU CẦU Kiểm tra – Đánh giá.
Đảm bảo tính khách quan, chính xác.
Đảm bảo tính toàn diện.
Đảm bảo tính hệ thống.
Đảm bảo tính công khai và tính phát triển.
Đảm bảo tính công bằng.
6, Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
2, Hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn.
3, Lắng nghe ý kiến của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG
4, Đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo
đảm chất lượng dạy học
5, Phát huy vai trò thúc đẩy đổi mới PPDH
1, Hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD
2, S¸u định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá.
3.(1), Các công việc cần tổ chức thực hiện nhằm đổi mới KT - ĐG :
- Lập kế hoạch
- Bồi dưỡng cho đội ngũ GV
- Đơn vị cơ bản( Trường, tổ cm) triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trường.
3, Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
a,Lập kế họach: Trong t?ng nam h?c c?n cú k? ho?ch ch? d?o d?i m?i PPDH, trong dú cú d?i m?i KT-DG.
- K? ho?ch c?n quy d?nh rừ n?i dung cỏc bu?c, quy trỡnh ti?n hnh, cụng tỏc ki?m tra, thanh tra chuyờn mụn v bi?n phỏp dỏnh giỏ ch?t ch?, hi?u qu? cu?i cựng th? hi?n thụng qua k?t qu? ỏp d?ng c?a GV.
Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
CTGDPT của cấp học:
- Mục tiêu cấp học
- Cấu trúc chương trình
- Chương trình các môn học
- Các hoạt động GD
- Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học
b,Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ GV
Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
- Nghiên cứu Chương trình GDPT…
- PPDH tích cực…
- Đổi mới KT-ĐG…
- Kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi…
- Sử dụng SGK…
- Ứng dụng CNTT…
- Hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá …
c,Cần triển khai một số chuyên đề sinh hoạt chuyên môn :
Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá
3.(2). Phương pháp tổ chức thực hiện
- Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.
Tiến hành đồng thời các công việc:
Nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của
KT-ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm
khách quan, chính xác, công bằng để nâng cao chất lượng dạy học
Trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về
KT-ĐG nói chung và các hình thức KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật xây dựng các đề kiểm tra. Cần sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra. Các câu hỏi biên soạn đảm bảo
đúng kỹ thuật, có chất lượng.
- Yêu cầu và tạo điều kiện cho từng giáo viên nắm vững chuẩn kiến thức kĩ năng và yêu cầu về thái độ đối với người học đã được quy định tại chương trình môn học .
- Coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG
-Tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên môn và từng GV. Thông qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt
3.(3) Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Nhà trường
- Tổ chuyên môn
- Giáo viên
Đối với đội ngũ cốt cán
-Tham mưu với các cấp quản lí
- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG, đưa công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG với mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;
- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể hóa các trong tâm công tác cho từng năm học:
Cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, tạo điều kiện và hình thành thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình môn học.
- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG
Tổ chức tốt công tác
bồi dưỡng GV
Làm nòng cốt cho các hoạt động chuyên môn
+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV,
+ Diễn đàn đổi mới PPHT cho HS;
+ Hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng của môn học.
+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV
+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:
+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;
Phần thứ hai : Biên soạn đề kiểm tra môn ngữ văn
Một số lưu ý về kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn
Ngữ văn :
1, Cần hiện thực hóa các mục tiêu và chuẩn yêu cầu cần
đạt về kiến thức- kĩ năng từ 3 mạch nội dung Văn học,
tiếng Việt, tập làm văn.
2, Đổi mới đánh giá được căn cứ trên những đổi mới về
nội dung chương trình và sgk.Đánh giá hsinh ở 3 cấp độ:
Nhận biết , thông hiểu , vận dụng.
3, Mở rộng phạm vi kiến thức kĩ năng được kiểm tra và
coi trọng sự đánh giá toàn diện về các mặt kt, kn, thái độ
dựa trên kết quả vận dụng 4 kn nghe , nói , đọc , viết của
HS.
Một số lưu ý
4, Đổi mới Ktra đánh giá luôn dựa trên quan điểm tích cực hóa hoạt động học tập của hsinh ( Hsinh tự giác , chủ động , linh hoạt)
5, Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra.
6, Chú trọng tính phân hóa trong khi kiểm tra.
Các bước biên soạn đề kiểm tra .
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Bước 5 : Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và
thang điểm
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
Bước 4 : Biên soạn câu hỏi theo ma trận
B1: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐỀ KT-ĐG :
- Yêu cầu của việc kiểm tra;
- Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
- Thực tế học tập của học sinh
B2:Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra tự luận (TL);
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ);
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ.
B3:Thiết lập ma trận ( Bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) .
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
B3: Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
( 9 bước)
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
* Bước 4 :Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Có 2 loại câu hỏi thường dùng : Trắc nghiệm khách quan
có nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.
* Bước 5 : xây dựng đáp án chấm và thang điểm.
*Bước 6 : Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
PHẦN THỨ HAI
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
6 BƯỚC
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
2. Xác định hình thức đề kiểm tra
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
B1: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐỀ KT-ĐG
- Yêu cầu của việc kiểm tra;
- Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình.
- Thực tế học tập của học sinh .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
I, Mục tiêu:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II, Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra tự luận (TL);
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ);
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ.
Tự luận
III, Thiết lập ma trận
Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
- Chuẩn được chọn để đánh giá phải có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
- Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.
- Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
Lưu ý :
Bước 1 :
Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
1. Văn học
Thơ và Truyện hiện đại
2. Tiếng Việt
- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu
- Dấu câu
3. Làm văn
- Ngôi kể
- Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học
Bước 2
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Bước 2:
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)
Các cấp độ tư duy (theo thang Bloom)
Bước 3
QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
15 %
15 %
70 %
Bước 4
Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
10 điểm
Bước 5
Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
70% x 10 điểm = 7,0 điểm
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
Bước 6
Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Bước 7
Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Bước 8
Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Bước 9
Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
IV, Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm
trước lại vang dội lên trong tâm trí ông. Hay là quay về làng?...Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi.
Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoát ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén. Ngày ngày chúng nó lai dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông.
Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được. Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù »
(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào?
Việc chọn ngôi kể đó có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung? (0,5 điểm)
2. Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là gì? (0, 5 điểm)
3. Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào ?
“Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng,truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...” Hãy ghi lại các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó? (0,5 điểm)
4. Nêu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên? (0, 5 điểm)
5. Hãy chép lại câu đặc biệt có trong đoạn văn trên và cho biết thế nào là câu đặc biệt? (0,5 điểm)
6. Chép lại 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn trích trên và cho biết yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự ? (0,5 điểm)
7. Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Đồng chí”. (1 điểm)
8. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa
của Nguyễn Thành Long. (6.0 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1.
- Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: nhân vật ông Hai. (0,25 điểm)
- Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
Câu 2.
- Hiểu nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (0,5 điểm)
Câu 3.
Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
- Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
Câu 4. Hiểu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên: thể hiện sự liệt kê chưa hết. (0,25 điểm)
Câu 5.
- Chép đúng câu đặc biệt: Không thể được. (0,25 điểm)
Trình bày được định nghĩa về câu đặc biệt : là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ ; vị ngữ. (0,25 điểm)
Câu 6.
- Chép lại được 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
Thí dụ: “Nước mắt ông lão giàn ra.” hoặc “Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.”
Trình bày được vai trò của yêu tố miêu tả trong văn bản tự sự: làm rõ hơn sự vật, hiện tượng được nói đến trong văn bản. (0,25 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đồng chí Nội dung : Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những người lính trong kháng chiến chống Pháp. (0,5 điểm)
Nghệ thuật : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, giàu biểu cảm. (0,5 điểm)
Câu 8. (6,0 điểm)
Biết làm bài văn nghị luận văn học về một nhân vật trong tác phẩm văn học.
Kết cấu bài viết chặt chẽ, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, thuyết phục.
Cụ thể :
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ… )(0,5 điểm)
Trình bày được những suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh niên
và công việc của anh:
+ Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao với công việc tưởng chừng như giản đơn, lặng lẽ nhưng lại vô cùng quan trọng đối với đất nước: đo gió, đo mưa, đo chấn động địa chất… phục vụ dự báo thời tiết hàng ngày. (1 điểm)
+ Những phẩm chất đáng quý giúp anh vượt qua cuộc sống cô độc: Yêu nghề, có trách nhiệm và ý thức được công việc của mình; Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà cửa ngăn nắp, trồng hoa, nuôi gà, đọc sách và tự học; Qúy trọng tình cảm của mọi người, biết quan tâm đến người khác, thích giao tiếp; Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (4 điểm, mỗi ý 1 điểm)
- Biết liên hệ về trách nhiệm và những đóng góp của cá nhân đối với đất nước. (0,5 điểm)
Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả: 1 điểm.
Xem xét lại việc biện soạn
đề kiểm tra
Một số lưu ý khi xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập.
1, Về dạng câu hỏi .
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi : Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
2, Về số lượng câu hỏi :
Một bài học trong 1 tiết , tối thiểu phải có 5 câu hỏi .
3, Yêu cầu về câu hỏi :
Câu hỏi bài tập cần dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình GDPTdo BGD&ĐT ban hành.
4, Định dạng văn bản .
Câu hỏi bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy cỡ chữ 14, font chữ
Time New Roman.
5,Có 5 bước tiến hành biên soạn câu hỏi .
6, Sử dụng câu hỏi.
PHẦN THỨ BA HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:
BIÊN SOẠN CÂU HỎI
Mã nhận diện câu hỏi : ______
MÔN HỌC: _____________
Thông tin chung
* Lớp: ___ Học kỳ: ______
* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________
KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN THỨ BA HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi viết thu hoạch.
Câu 1 : Thầy ( cô) đánh giá như thế nào về vai trò của khâu kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học?
Câu 2: Ma trận của đề kiểm tra thực chất là gì ?
Câu 3 : Vai trò của đội ngũ giáo viên cốt cán trong đổi mới
phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá?
Câu 4 : Ý kiến phản hồi của thầy ( cô) về nội dung đợt tập huấn
“ Biên soạn đề kiểm tra , xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập “.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)