Chuong trinh power Point
Chia sẻ bởi Lê Minh Hằng |
Ngày 01/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Chuong trinh power Point thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH MS - POWERPOINT
1. Giới thiệu về MS - Power point
- Là một công cụ trợ giúp để thiết kế và trình diễn các bài giảng, bài thuyết trình.
- Có các tính năng hiện đại cho phép thiết kế và thay đổi nội dung một cách nhanh chóng và thuận tiện
- Cho phép thiết kế các bài giảng đa phương tiện qua sử dụng văn bản, hình vẽ, tranh ảnh (động và tĩnh), âm thanh.
Thế mạnh của PowerPoint là khi trình chiếu có thể sử dụng hết cả màn hình, chủ động qui định cách thức thể hiện từng slide, từng Object (Thứ tự xuất hiện, mở màn thế nào, hiệu ứng ra sao, trình chiếu bao lâu...)
Trong dạy học thì PowerPoint là phần mềm thông dụng trong việc trình chiếu bài giảng (các tệp trình chiếu được xây dựng trên PowerPoint không phải là giáo án điện tử).
Làm việc trên Powerpoint là làm việc trên các tệp trình diễn (có phần mở rộng là *.PPT). Mỗi tệp trình diễn bao gồm các trang trình diễn (Slides) chúng được sắp theo một thứ tự. Các bản trình diễn này chứa nội dung thông tin bạn muốn trình bày. Ưu điểm của PowerPoint so với phương pháp soạn bài giảng truyền thống:
- Cho phép tiết kiệm thời gian soạn bài
- Tăng tính sinh động và hấp dẫn của bài giảng
- Cho phép người nghe tiếp cận vấn đề nhanh hơn và sâu hơn
2. Ứng dụng PowerPoint trong đổi mới phương pháp dạy học
Qui trình để tạo và sử dụng một tệp trình diễn như sau:
Bước 1: Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra được cấu trúc của tệp trình diễn là: Chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp? Cần bao nhiêu slides? Nội dung mỗi Slide là gì?
Bước 2: Dùng Powerpoint để xây dựng nội dung các slide.
Bước 3: Trình diễn Slide. Khi đó nội dung từng Slide sẽ được phóng to lên toàn bộ màn hình máy tính. Nếu máy tính của bạn nối với một máy chiếu (Projector), nội dung các Slide trình chiếu sẽ được đưa lên các màn hình lớn, nhiều người có thể quan sát một cách dễ dàng.
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1. Các thao tác cơ bản:
1.1. Khởi động và thoát khỏi chương trình Power Point
a. Khởi động
b. Thoát khỏi chương trình
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.2. Giới thiệu các thành phần của cửa sổ Power Point
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.3. Các khái niệm cơ bản
- Bản trình diễn (Presentation): Là một tệp tin chứa một đến nhiều trang trình diễn (Slide).
- Trang trình diễn (slide): Là nơi chứa các đối tượng để trình diễn. Tại mỗi thời điểm, màn hình chỉ có thể hiển thị được một trang trình diễn để thiết kế.
- Vùng soạn thảo: Là nơi nhập, chỉnh, sửa, thiết kế nội dung.
- Hộp ghi chú (note): Lưu những thông tin chú thích cho từng Slide.
1.4. Mở bản trình diễn
a. Mở bản trình diễn mới
Cách 1: Nhấn chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ Standard.
Cách 2: Chọn File/New/Blank Presentation
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N trên bàn phím.
b. Mở một bản trình diễn đã có
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ Standard xuất hiện hộp đối thoại Open.
Cách 2: Chọn File/Open xuất hiện hộp đối thoại Open
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O xuất hiện hộp đối thoại Open
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.5. Các thao tác trong Slide
a. Soạn thảo nội dung
b. Định dạng font chữ, cỡ chữ
c. Định dạng nhanh chữ đậm, nghiêng, gạch chân
d. Thay thế định dạng Font chữ cho toàn bộ bản trình diễn
e. Thay đổi vị trí, kích thước vùng soạn thảo hoặc
các đối tượng khác trong bản trình diễn
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.6. Chèn xóa thay đổi vị trí các Slide
a. Chèn Slide mới
b. Sao chép Slide từ bản trình diễn khác:
c. Di chuyển slide
d. Xoá một Slide
PHẦN V: MS –POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.7. Lưu bản trình diễn lên đĩa
a. Lưu bản trình diễn lên đĩa
b. Lưu bản trình diễn đang mở lên đĩa với tên khác
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2. Thiết lập hiệu ứng
2.1. Tạo hiệu ứng cho Slide
Bước 1: Chọn Slide cần thiết lập hiệu ứng
Bước 2:
Cách 1: Chọn Slide Show/Animation Scheme… xuất hiện thanh công cụ Slide Show
Cách 2: Nếu thanh công cụ Slide Show đã hiện. chọn chức năng Animation Scheme
Bước 3: Tại hộp liệt kê Apply To Selected Slide : Chọn hiệu ứng cho slide.
Bước 4: Chọn nút lệnh Apply to All Slide : Hiệu ứng này áp dụng cho tất cả các đối tượng trong slide và tất cả các Slide trong bảng trình diễn.
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.2. Thiết lập kiểu, thời gian, hình thức trình chiếu cho Slide
Bước 1: Chọn Slide cần thiết lập hiệu ứng
Bước 2:
Cách 1: Chọn Slide show/Slide Transition
Cách 2: Chọn chức năng Slide Transition tại thanh công cụ Slide show
Bước 4: Chọn nút lệnh Apply to All Slide: Hiệu ứng này áp dụng cho tất cả các đối tượng trong slide và tất cả các Slide trong bảng trình diễn
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
a. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
Bước 1: Mở Slide và chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng.
Bước 2:
Cách 1: Chọn Slide show/Custom Animation
Cách 2: Chọn chức năng Slide Transition tại thanh công cụ Slide show
Bước 3: Hộp liệt kê đổ xuống Add effect: Lựa chọn cách thức hiển thị Slide
Entrance: Kiểu hiển thị của slide
Emphasis: Thay đổi hình dáng khi trình chiếu
Exit: Kiểu kết thúc của slide
Motion Paths: Hướng di chuyển của đối tượng trong Slide
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
b. Thiết lập thông số trình chiếu cơ bản cho các hiệu ứng
của đối tượng
Chọn cách bắt đầu trình chiếu đối tượng.
Bước 1: Chọn đối tượng cần thiết lập cách bắt đầu trình chiếu
Cách 1: Kích chuột vào đối tượng
Cách 2: Kích vào hiệu ứng của đối tượng đó ở hộp liệt kê các hiệu ứng.
Bước 2: Kích chuột vào hộp liệt kê đổ xuống Start trong phần Modify Box
Bước 3: Lựa chọn cách bắt đầu trình chiếu
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
b. Thiết lập thông số trình chiếu cơ bản cho các hiệu ứng
của đối tượng
Thiết lập tốc độ xuất hiện cho đối tượng trong hiệu ứng.
Bước 1: Chọn hiệu ứng cần thiết lập tốc độ xuất hiện ở hộp liệt kê các hiệu ứng.
Bước 2: Kích chuột vào hộp liệt kê đổ xuống Speed trong phần Modify Box
Bước 3: Lựa chọn tốc độ xuất hiện
Thiết lập thông mở rộng cho từng hiệu ứng khác nhau
- Sau khi chọn hiệu ứng mỗi hiệu ứng có thông số mở rộng khác nhau do đó chức năng trong hộp liệt kê đổ xuống thông số mở rộng cũng khác nhau (Bên dưới hộp liệt kê đổ xuống Start)
+ Diretion: Chọn hướng trình diễn
+ Font Size: Cỡ chữ khi thay đổi
+ ...............................................
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
c. Thiết lập thông số trình chiếu nâng cao cho
các hiệu ứng của đối tượng
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
d. Loại bỏ hiệu ứng khỏi đối tượng
e. Thay đổi thứ tự trình chiếu các đối tượng
2.4. Thiết lập nền cho các Slide
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
3. Trình chiếu bản trình diễn
3.1. Trình chiếu bản trình diễn
3.2. Chuyển đến slide tiếp theo trong khi trình chiếu
Cách 1: Kích trái chuột
Cách 2: Bấm phím Enter
3.3. Thoát khỏi màn hình trình chiếu
Cách 1: Kích chuột phải chọn End Show
Cách 2: bấm phím ESC.
3.4. Đặt lặp và hạn chế số bản trình diễn sẽ trình chiếu
3.5. Hiện, ẩn các slide
Bước 1: Chọn slide cần ẩn.
Bước 2: Chọn lệnh Hide Slide để ẩn (số thứ tự được đóng khung). Show Slide để hiện lại
- Các Slide ẩn sẽ không hiện khi trình chiếu
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
1. Chèn hình ảnh, bảng biểu, hình vẽ
1.1. Chèn hình
a. Chèn hình ảnh từ thư viện ảnh mẫu của PowerPoint:
- Chọn Insert / Picture/Clip Art Xuất hiện hộp thoại Clip Art
- Lựa chọn hình ảnh cần chèn/chọn OK/ Chọn Close để đóng hộp thoại
b. Chèn hình ảnh từ một tệp lưu trên máy
- Chọn Insert/Picture/From File Xuất hiện hộp thoại Insert Picture
- Chọn ảnh cần chèn, chọn Insert
1.2. Chèn bảng biểu:
- Kích Insert/ Kích Table, xuất hiện hộp thoại Insert Table:
- Chọn số dòng và số cột, chọn Ok để chèn
- Các thao tác khác với bảng biểu như: thay đổi chiều cao dòng và cột, Chèn thêm dòng và cột, thêm đường kẻ cho bảng... thao tác tưong tự như bảng biểu trong MS- Worrd
1.3. Chèn biểu đồ vào Slide :
Bước 1: Mở bản trình diễn, chọn slide cần tạo biểu đồ
Bước 2: Chọn Insert/ Chart
Bước 4: Nhập, thay đổi số liệu, tiêu đề, chú thích... cho biểu đồ ở Datasheet
1.4. Chèn hình vẽ
Bước 1: Mở bản trình diễn, chọn slide cần vẽ hình
Bước 2: Sử dụng thanh công cụ Drawing vẽ hình như chương trình soạn thảo Win Worrd
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
1. Chèn hình ảnh, bảng biểu, hình vẽ
1.5. Chèn Audio, Video
a. Chèn file âm thanh (Audio) hoặc phim (Video) vào Slides
b. Thiết lập lựa chọn khi trình chiếu âm thanh hoặc phim
c. Nhúng Media Player vào Slides
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
3. Chèn các nút lệnh
3.1. Tạo nút lệnh trên một Slide
3.2. Tạo nút lệnh trên tất cả các slide
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
4. Slide Master
4.1. Khái niệm Slide Master
Slide master có thể hiểu như một slide chính cho một tệp trình diễn. Thông thường khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu trên từng slide. Để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ các slide trên tệp trình diễn theo định dạng như vậy, đó là Slide Master
4.2. Cách thiết lập slide master như sau
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
4. Slide Master
4.3. Chỉnh sửa Slide master
a. Sử dụng các mẫu PowerPoint sẵn có của Microsoft
b. Chỉnh sửa Slide Master
c. Áp dụng lại bố cục Slide
Bước 1 : Chọn một slide cần thiết kế lại bố cục
Bước 2 : Chọn Format/Slide layout xuất hiện hộp thoại Slide Layout với kiểu bố trí của Slide hiện tại được chọn
Bước 3 : Kích vào mũi tên bên cạnh bố cục Slide đã được chọn
Bước 4 : Trên bảng chọn tắt Kích Reapply Layout, PowerPoint sử dụng lại bố cục slide
Bước 5 : Kích nút Close trong ngăn slide Design để đóng lại
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
5. Tạo liên kết các đối tượng trong bản trình diễn
Bước 1: Chọn đối tượng (hình ảnh, đoạn văn bản...) để liên kết (đối tượng nguồn).
Bước 2:
Cách 1: Chọn Insert/Hyperlink xuất hiện hộp thoại Insert Hyper link
Cách 2: Kích chuột phải xuất hiện menu ngữ cảnh chọn Hyperlink
Bước 3: Chọn đối tượng được liên kết đến (đối tượng đích)
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
6. Đóng gói bản trình diễn
6.1 Đóng gói bản trình diễn
6.2. Mở và chạy tệp đóng gói
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
7. In ấn bản trình diễn
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
BÀI TẬP
Bài 1: Để tạo hiệu ứng cho từng đối tượng trên Slide?
A
B
C
D
Slide Show/ Action Buttons
Slide Show/ Animation Schemes…
Slide Show/ Custom Animation
Slide Show/ Slide Transition…
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
BÀI TẬP
Bài 2: Điền cụm từ vào chỗ trống
Để tạo hiệu ứng liên kết cho các đối tượng trên Slide ta thực hiện như sau:
Kích chuột vào mũi tên hướng xuống ở hộp liệt kê hiệu ứng đối tượng đó xuất hiện hộp thoại chọn tab ..………….Kích chọn mục ………….. Đánh dấu……………………….… kích mũi tên xuống chọn đối tượng tạo liên kết
Timing
Effect
Strart
Triggers
Start effect on click of
Animate as part of click….
Bạn nhầm rồi
Bạn nhầm rồi
Bạn nhầm rồi
:
I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH MS - POWERPOINT
1. Giới thiệu về MS - Power point
- Là một công cụ trợ giúp để thiết kế và trình diễn các bài giảng, bài thuyết trình.
- Có các tính năng hiện đại cho phép thiết kế và thay đổi nội dung một cách nhanh chóng và thuận tiện
- Cho phép thiết kế các bài giảng đa phương tiện qua sử dụng văn bản, hình vẽ, tranh ảnh (động và tĩnh), âm thanh.
Thế mạnh của PowerPoint là khi trình chiếu có thể sử dụng hết cả màn hình, chủ động qui định cách thức thể hiện từng slide, từng Object (Thứ tự xuất hiện, mở màn thế nào, hiệu ứng ra sao, trình chiếu bao lâu...)
Trong dạy học thì PowerPoint là phần mềm thông dụng trong việc trình chiếu bài giảng (các tệp trình chiếu được xây dựng trên PowerPoint không phải là giáo án điện tử).
Làm việc trên Powerpoint là làm việc trên các tệp trình diễn (có phần mở rộng là *.PPT). Mỗi tệp trình diễn bao gồm các trang trình diễn (Slides) chúng được sắp theo một thứ tự. Các bản trình diễn này chứa nội dung thông tin bạn muốn trình bày. Ưu điểm của PowerPoint so với phương pháp soạn bài giảng truyền thống:
- Cho phép tiết kiệm thời gian soạn bài
- Tăng tính sinh động và hấp dẫn của bài giảng
- Cho phép người nghe tiếp cận vấn đề nhanh hơn và sâu hơn
2. Ứng dụng PowerPoint trong đổi mới phương pháp dạy học
Qui trình để tạo và sử dụng một tệp trình diễn như sau:
Bước 1: Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra được cấu trúc của tệp trình diễn là: Chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp? Cần bao nhiêu slides? Nội dung mỗi Slide là gì?
Bước 2: Dùng Powerpoint để xây dựng nội dung các slide.
Bước 3: Trình diễn Slide. Khi đó nội dung từng Slide sẽ được phóng to lên toàn bộ màn hình máy tính. Nếu máy tính của bạn nối với một máy chiếu (Projector), nội dung các Slide trình chiếu sẽ được đưa lên các màn hình lớn, nhiều người có thể quan sát một cách dễ dàng.
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1. Các thao tác cơ bản:
1.1. Khởi động và thoát khỏi chương trình Power Point
a. Khởi động
b. Thoát khỏi chương trình
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.2. Giới thiệu các thành phần của cửa sổ Power Point
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.3. Các khái niệm cơ bản
- Bản trình diễn (Presentation): Là một tệp tin chứa một đến nhiều trang trình diễn (Slide).
- Trang trình diễn (slide): Là nơi chứa các đối tượng để trình diễn. Tại mỗi thời điểm, màn hình chỉ có thể hiển thị được một trang trình diễn để thiết kế.
- Vùng soạn thảo: Là nơi nhập, chỉnh, sửa, thiết kế nội dung.
- Hộp ghi chú (note): Lưu những thông tin chú thích cho từng Slide.
1.4. Mở bản trình diễn
a. Mở bản trình diễn mới
Cách 1: Nhấn chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ Standard.
Cách 2: Chọn File/New/Blank Presentation
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N trên bàn phím.
b. Mở một bản trình diễn đã có
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ Standard xuất hiện hộp đối thoại Open.
Cách 2: Chọn File/Open xuất hiện hộp đối thoại Open
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O xuất hiện hộp đối thoại Open
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.5. Các thao tác trong Slide
a. Soạn thảo nội dung
b. Định dạng font chữ, cỡ chữ
c. Định dạng nhanh chữ đậm, nghiêng, gạch chân
d. Thay thế định dạng Font chữ cho toàn bộ bản trình diễn
e. Thay đổi vị trí, kích thước vùng soạn thảo hoặc
các đối tượng khác trong bản trình diễn
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.6. Chèn xóa thay đổi vị trí các Slide
a. Chèn Slide mới
b. Sao chép Slide từ bản trình diễn khác:
c. Di chuyển slide
d. Xoá một Slide
PHẦN V: MS –POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.7. Lưu bản trình diễn lên đĩa
a. Lưu bản trình diễn lên đĩa
b. Lưu bản trình diễn đang mở lên đĩa với tên khác
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2. Thiết lập hiệu ứng
2.1. Tạo hiệu ứng cho Slide
Bước 1: Chọn Slide cần thiết lập hiệu ứng
Bước 2:
Cách 1: Chọn Slide Show/Animation Scheme… xuất hiện thanh công cụ Slide Show
Cách 2: Nếu thanh công cụ Slide Show đã hiện. chọn chức năng Animation Scheme
Bước 3: Tại hộp liệt kê Apply To Selected Slide : Chọn hiệu ứng cho slide.
Bước 4: Chọn nút lệnh Apply to All Slide : Hiệu ứng này áp dụng cho tất cả các đối tượng trong slide và tất cả các Slide trong bảng trình diễn.
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.2. Thiết lập kiểu, thời gian, hình thức trình chiếu cho Slide
Bước 1: Chọn Slide cần thiết lập hiệu ứng
Bước 2:
Cách 1: Chọn Slide show/Slide Transition
Cách 2: Chọn chức năng Slide Transition tại thanh công cụ Slide show
Bước 4: Chọn nút lệnh Apply to All Slide: Hiệu ứng này áp dụng cho tất cả các đối tượng trong slide và tất cả các Slide trong bảng trình diễn
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
a. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
Bước 1: Mở Slide và chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng.
Bước 2:
Cách 1: Chọn Slide show/Custom Animation
Cách 2: Chọn chức năng Slide Transition tại thanh công cụ Slide show
Bước 3: Hộp liệt kê đổ xuống Add effect: Lựa chọn cách thức hiển thị Slide
Entrance: Kiểu hiển thị của slide
Emphasis: Thay đổi hình dáng khi trình chiếu
Exit: Kiểu kết thúc của slide
Motion Paths: Hướng di chuyển của đối tượng trong Slide
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
b. Thiết lập thông số trình chiếu cơ bản cho các hiệu ứng
của đối tượng
Chọn cách bắt đầu trình chiếu đối tượng.
Bước 1: Chọn đối tượng cần thiết lập cách bắt đầu trình chiếu
Cách 1: Kích chuột vào đối tượng
Cách 2: Kích vào hiệu ứng của đối tượng đó ở hộp liệt kê các hiệu ứng.
Bước 2: Kích chuột vào hộp liệt kê đổ xuống Start trong phần Modify Box
Bước 3: Lựa chọn cách bắt đầu trình chiếu
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
b. Thiết lập thông số trình chiếu cơ bản cho các hiệu ứng
của đối tượng
Thiết lập tốc độ xuất hiện cho đối tượng trong hiệu ứng.
Bước 1: Chọn hiệu ứng cần thiết lập tốc độ xuất hiện ở hộp liệt kê các hiệu ứng.
Bước 2: Kích chuột vào hộp liệt kê đổ xuống Speed trong phần Modify Box
Bước 3: Lựa chọn tốc độ xuất hiện
Thiết lập thông mở rộng cho từng hiệu ứng khác nhau
- Sau khi chọn hiệu ứng mỗi hiệu ứng có thông số mở rộng khác nhau do đó chức năng trong hộp liệt kê đổ xuống thông số mở rộng cũng khác nhau (Bên dưới hộp liệt kê đổ xuống Start)
+ Diretion: Chọn hướng trình diễn
+ Font Size: Cỡ chữ khi thay đổi
+ ...............................................
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
c. Thiết lập thông số trình chiếu nâng cao cho
các hiệu ứng của đối tượng
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.3. Thiết lập hiệu ứng trình chiếu riêng cho từng đối tượng
d. Loại bỏ hiệu ứng khỏi đối tượng
e. Thay đổi thứ tự trình chiếu các đối tượng
2.4. Thiết lập nền cho các Slide
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
3. Trình chiếu bản trình diễn
3.1. Trình chiếu bản trình diễn
3.2. Chuyển đến slide tiếp theo trong khi trình chiếu
Cách 1: Kích trái chuột
Cách 2: Bấm phím Enter
3.3. Thoát khỏi màn hình trình chiếu
Cách 1: Kích chuột phải chọn End Show
Cách 2: bấm phím ESC.
3.4. Đặt lặp và hạn chế số bản trình diễn sẽ trình chiếu
3.5. Hiện, ẩn các slide
Bước 1: Chọn slide cần ẩn.
Bước 2: Chọn lệnh Hide Slide để ẩn (số thứ tự được đóng khung). Show Slide để hiện lại
- Các Slide ẩn sẽ không hiện khi trình chiếu
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
1. Chèn hình ảnh, bảng biểu, hình vẽ
1.1. Chèn hình
a. Chèn hình ảnh từ thư viện ảnh mẫu của PowerPoint:
- Chọn Insert / Picture/Clip Art Xuất hiện hộp thoại Clip Art
- Lựa chọn hình ảnh cần chèn/chọn OK/ Chọn Close để đóng hộp thoại
b. Chèn hình ảnh từ một tệp lưu trên máy
- Chọn Insert/Picture/From File Xuất hiện hộp thoại Insert Picture
- Chọn ảnh cần chèn, chọn Insert
1.2. Chèn bảng biểu:
- Kích Insert/ Kích Table, xuất hiện hộp thoại Insert Table:
- Chọn số dòng và số cột, chọn Ok để chèn
- Các thao tác khác với bảng biểu như: thay đổi chiều cao dòng và cột, Chèn thêm dòng và cột, thêm đường kẻ cho bảng... thao tác tưong tự như bảng biểu trong MS- Worrd
1.3. Chèn biểu đồ vào Slide :
Bước 1: Mở bản trình diễn, chọn slide cần tạo biểu đồ
Bước 2: Chọn Insert/ Chart
Bước 4: Nhập, thay đổi số liệu, tiêu đề, chú thích... cho biểu đồ ở Datasheet
1.4. Chèn hình vẽ
Bước 1: Mở bản trình diễn, chọn slide cần vẽ hình
Bước 2: Sử dụng thanh công cụ Drawing vẽ hình như chương trình soạn thảo Win Worrd
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
1. Chèn hình ảnh, bảng biểu, hình vẽ
1.5. Chèn Audio, Video
a. Chèn file âm thanh (Audio) hoặc phim (Video) vào Slides
b. Thiết lập lựa chọn khi trình chiếu âm thanh hoặc phim
c. Nhúng Media Player vào Slides
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
3. Chèn các nút lệnh
3.1. Tạo nút lệnh trên một Slide
3.2. Tạo nút lệnh trên tất cả các slide
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
4. Slide Master
4.1. Khái niệm Slide Master
Slide master có thể hiểu như một slide chính cho một tệp trình diễn. Thông thường khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu trên từng slide. Để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ các slide trên tệp trình diễn theo định dạng như vậy, đó là Slide Master
4.2. Cách thiết lập slide master như sau
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
4. Slide Master
4.3. Chỉnh sửa Slide master
a. Sử dụng các mẫu PowerPoint sẵn có của Microsoft
b. Chỉnh sửa Slide Master
c. Áp dụng lại bố cục Slide
Bước 1 : Chọn một slide cần thiết kế lại bố cục
Bước 2 : Chọn Format/Slide layout xuất hiện hộp thoại Slide Layout với kiểu bố trí của Slide hiện tại được chọn
Bước 3 : Kích vào mũi tên bên cạnh bố cục Slide đã được chọn
Bước 4 : Trên bảng chọn tắt Kích Reapply Layout, PowerPoint sử dụng lại bố cục slide
Bước 5 : Kích nút Close trong ngăn slide Design để đóng lại
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
5. Tạo liên kết các đối tượng trong bản trình diễn
Bước 1: Chọn đối tượng (hình ảnh, đoạn văn bản...) để liên kết (đối tượng nguồn).
Bước 2:
Cách 1: Chọn Insert/Hyperlink xuất hiện hộp thoại Insert Hyper link
Cách 2: Kích chuột phải xuất hiện menu ngữ cảnh chọn Hyperlink
Bước 3: Chọn đối tượng được liên kết đến (đối tượng đích)
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
6. Đóng gói bản trình diễn
6.1 Đóng gói bản trình diễn
6.2. Mở và chạy tệp đóng gói
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
III. THIẾT KẾ BẢN TRÌNH DIỄN NÂNG CAO
7. In ấn bản trình diễn
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
BÀI TẬP
Bài 1: Để tạo hiệu ứng cho từng đối tượng trên Slide?
A
B
C
D
Slide Show/ Action Buttons
Slide Show/ Animation Schemes…
Slide Show/ Custom Animation
Slide Show/ Slide Transition…
PHẦN V: MS – POWER POINT
:
BÀI TẬP
Bài 2: Điền cụm từ vào chỗ trống
Để tạo hiệu ứng liên kết cho các đối tượng trên Slide ta thực hiện như sau:
Kích chuột vào mũi tên hướng xuống ở hộp liệt kê hiệu ứng đối tượng đó xuất hiện hộp thoại chọn tab ..………….Kích chọn mục ………….. Đánh dấu……………………….… kích mũi tên xuống chọn đối tượng tạo liên kết
Timing
Effect
Strart
Triggers
Start effect on click of
Animate as part of click….
Bạn nhầm rồi
Bạn nhầm rồi
Bạn nhầm rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)