CHƯƠNG MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ HỖ TRỢ MẮT
Chia sẻ bởi Pe Su |
Ngày 26/04/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: CHƯƠNG MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ HỖ TRỢ MẮT thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Mắt, máy ảnh và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt.
1)Vật kính máy ảnh có tiêu cự f=10cm. Dùng máy này chụp ảnh một vật ở cách vật kính 5,1m. Độ phóng đại của ảnh trên phim có giá trị tuyệt đối là:
a.0,04 b.0,05 c.0,02 d.0,5
2)Vật kính máy ảnh có tiêu cự f=5cm. Do cấu tạo của máy nên khoảng cách giữa vật kính và phim có thể thay đổi từ 5cm tới 5,2cm. Máy ảnh này có thể chụp các vật cách máy:
a.Từ 2m tới ∞. b.Từ 1,5m tới 100m. c.Từ 1,3m tới 50m d. Tất cả đều sai.
3)Trong máy ảnh:
a. Ảnh của một vật qua vật kính của máy là ảnh ảo. b.Tiêu cự của vật kính là hằng số.
c.Khoảng cách từ màn ảnh đến vật kính không thay đổi được. d.Cả a, b, c đều sai.
4) Để chụp ảnh của một vật thì cần phải:
a.Chỉnh cho vật kính ra xa hay lại gần phim để chỉnh cho ảnh rõ nét. b.Chọn thời gian chụp ảnh thích hợp.
c.Chọn độ mở của chắn sáng tùy theo ánh sáng mạnh hay yếu. d.Tất cả đều đúng.
5) Đối với mắt:
a. Ảnh của một vật qua thủy tinh thể của mắt là ảnh thật. b.Tiêu cự của thủy tinh thể luôn thay đổi được.
c.Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là hằng số. d.Tất cả đều đúng.
6)Chọn câu trả lời đúng.
a.Thủy tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.
b.Thủy tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thủy dịch và dịch thủy tinh.
c.Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hay nâu ở sát mặt trước của thủy tinh thể.
d.Tất cả đều đúng.
7)Chọn câu trả lời sai.
a.Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
b.Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.
c.Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.
d.Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.
8)Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực đã quyết định mua kính đó:
a.Người đó đã chọn thấu kính hội tụ. b.Người đó đã chọn thấu kính phân kì.
c.Có thể khẳng định cách chọn kính như trên là chính xác. d.Cả a, b, c đều đúng.
9)Mắt bị tật cận thị
a.có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc. b.nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.
c.phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ. d.có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.
10)Mắt bị tật viễn thị
a.có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. b.nhìn vật ở xa phải điều tiết.
c.đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa. d.có điểm cực viễn ở vô cực.
11)Mắt cận thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5cm tới 50 cm. Nếu đeo kính chữa tật này sát mắt thì có thể thấy rõ các vật gần nhất cách mắt:
a.25cm b.20cm c.14cm d.16,67cm
12)Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm kính lúp để nhìn một vật,ta phải đặt vật cách thấu kính một khoảng:
a.nhỏ hơn f b.bằng f c.giữa f và 2f d.lớn hơn 2f
13)Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 30cm. Nếu đeo sát mắt một kính có độ tụ D=2điôp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là:
a.18,75cm b.20cm c.25cm d.15cm
14)Mắt có thể phân biệt
1)Vật kính máy ảnh có tiêu cự f=10cm. Dùng máy này chụp ảnh một vật ở cách vật kính 5,1m. Độ phóng đại của ảnh trên phim có giá trị tuyệt đối là:
a.0,04 b.0,05 c.0,02 d.0,5
2)Vật kính máy ảnh có tiêu cự f=5cm. Do cấu tạo của máy nên khoảng cách giữa vật kính và phim có thể thay đổi từ 5cm tới 5,2cm. Máy ảnh này có thể chụp các vật cách máy:
a.Từ 2m tới ∞. b.Từ 1,5m tới 100m. c.Từ 1,3m tới 50m d. Tất cả đều sai.
3)Trong máy ảnh:
a. Ảnh của một vật qua vật kính của máy là ảnh ảo. b.Tiêu cự của vật kính là hằng số.
c.Khoảng cách từ màn ảnh đến vật kính không thay đổi được. d.Cả a, b, c đều sai.
4) Để chụp ảnh của một vật thì cần phải:
a.Chỉnh cho vật kính ra xa hay lại gần phim để chỉnh cho ảnh rõ nét. b.Chọn thời gian chụp ảnh thích hợp.
c.Chọn độ mở của chắn sáng tùy theo ánh sáng mạnh hay yếu. d.Tất cả đều đúng.
5) Đối với mắt:
a. Ảnh của một vật qua thủy tinh thể của mắt là ảnh thật. b.Tiêu cự của thủy tinh thể luôn thay đổi được.
c.Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là hằng số. d.Tất cả đều đúng.
6)Chọn câu trả lời đúng.
a.Thủy tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.
b.Thủy tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thủy dịch và dịch thủy tinh.
c.Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hay nâu ở sát mặt trước của thủy tinh thể.
d.Tất cả đều đúng.
7)Chọn câu trả lời sai.
a.Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
b.Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.
c.Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.
d.Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.
8)Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực đã quyết định mua kính đó:
a.Người đó đã chọn thấu kính hội tụ. b.Người đó đã chọn thấu kính phân kì.
c.Có thể khẳng định cách chọn kính như trên là chính xác. d.Cả a, b, c đều đúng.
9)Mắt bị tật cận thị
a.có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc. b.nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.
c.phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ. d.có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.
10)Mắt bị tật viễn thị
a.có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. b.nhìn vật ở xa phải điều tiết.
c.đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa. d.có điểm cực viễn ở vô cực.
11)Mắt cận thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5cm tới 50 cm. Nếu đeo kính chữa tật này sát mắt thì có thể thấy rõ các vật gần nhất cách mắt:
a.25cm b.20cm c.14cm d.16,67cm
12)Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm kính lúp để nhìn một vật,ta phải đặt vật cách thấu kính một khoảng:
a.nhỏ hơn f b.bằng f c.giữa f và 2f d.lớn hơn 2f
13)Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 30cm. Nếu đeo sát mắt một kính có độ tụ D=2điôp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là:
a.18,75cm b.20cm c.25cm d.15cm
14)Mắt có thể phân biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Pe Su
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)