Chương IX. LS HTKT
Chia sẻ bởi Trần Văn Thắng |
Ngày 18/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Chương IX. LS HTKT thuộc Giáo dục công dân
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 9
CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI
Nội dung
I. Đặc điểm chủ nghĩa tự do mới
II. Học thuyết về nền kinh tế thị trường xã hội ở Cộng hòa liên bang Đức
III. Các học thuyết kinh tế của trường phái tự do mới ở Mỹ
I. ĐẶC ĐIỂM CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI
Nền kinh tế là hệ thống tự động, tự điều tiết do các quy luật kinh tế khách quan
Tư tưởng chủ đạo: tự do kinh tế, tự do kinh doanh, nhà nước không can thiệp vào nền kinh tế
Các nhà kinh tế cổ điển, tân cổ điển
Từ năm 30 TK 20 trở về trước
- Là một trào lưu tư tưởng tư sản hiện đại, kết hợp tự do cũ, trọng thương mới, học thuyết Keynes để điều tiết nền kinh tế TBCN thập niên 70 TK20 đến nay
Tư tưởng chủ đạo: cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở một mức độ nhất định
Khẩu hiệu: thị trường nhiều hơn, nhà nước ít hơn
Nhấn mạnh yếu tố tâm lý của cá nhân quyết định sản xuất và tiêu dùng
Nguyên nhân
CNTD mới
CNTBĐQ NN : ĐQ <> Tự do KT
Khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ:
nền kinh tế không tự điều tiết
Lý thuyết “Bàn tay hữu
hình” của Keynes
Mô hình KT
KHH ở Liên Xô (cũ) đã
Xuất hiện nhiều hạn chế
II. HỌC THUYẾT VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI Ở CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
nội dung
Các nguyên tắc
Các chức năng cạnh tranh
Yếu tố xã hội
trong nền KTTT
1. Những nguyên tắc cơ bản của
“ kinh tế thị trường xã hội”
Nền kinh tế thị trường có
Mục tiêu: kết hợp nguyên tắc Tự do + công bằng XH
6 tiêu chuẩn
Khuyến kích, bảo vệ lợi ích cá nhân,
Cơ sở của hoạt động KT, CT
Hạn chế tiêu cực của KTTT:
Lạm phát, thất nghiệp, phân hóa
Nguyên tắc 1
Quyền tự do cá nhân
Công bằng XH
Chu kỳ kinh doanh
Chính sách tăng trưởng
Chính sách cơ cấu
Đảm bảo tính tương hợp của thị trường
Nguyên tắc 2
2. Các chức năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường xã hội
Một là, sử dụng nguồn tài nguyên một cách tối ưu.
Hai là, khuyến khích tiến bộ kỹ thuật.
Ba là, phân phối thu nhập lần đầu
Bốn là, thoả mãn một cách đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng.
Năm là, điều chỉnh nền kinh tế một cách linh hoạt.
Sáu là, kiểm soát sức mạnh của nền kinh tế .
Bảy là, kiểm soát sức mạnh chính trị
Tám là, quyền tự do lựa chọn và hành động cá nhân.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh
Những nguy cơ do chính phủ gây ra
Những nguy cơ do tư nhân gây ra
Các quy định hành chính,
Các rào cản thương mại…
Độc quyền, sự thỏa hiệp,
Phân biệt đối xử…
Cần phải có biện pháp bảo vệ canh tranh đó là các tổ chức chống độc quyền
3. Yếu tố xã hội trong nền kinh tế thị trường xã hội
Yếu tố xã hội nhằm đảm bảo nâng
cao mức sống cho nhóm dân cư
có thu nhập thấp; bảo vệ
cộng đồng trước những rủi ro của
nền kinh tế thị trường
Tăng trưởng KT
Phân phối thu nhập
công bằng
Bảo hiểm XH
Phúc lợi XH: Nhà ở,
trợ cấp nuôi con…
Vai trò của nhà nước trong
Nền kinh tế thị trường XH
Các nguyên tắc: Tương hỗ,
Tương hợp
Các chính sách: sử dụng nhân công, tăng
Trưởng, chống chu kỳ tăng trưởng, thương mại
Nguyên tắc tương hỗ
Sự điều tiết của Nhà nước vào thị trường
Phải bảo vệ các yếu tố cơ bản như
Cạnh tranh có hiệu quả, sở hữu tư nhân
ổn định tiền tệ, bảo đảm an ninh, công bằng
Nguyên tắc tương hợp
Các biện pháp can thiệp, điều tiết
Kinh tế của nhà nước phải phù hợp
Với kinh tế thị trường, không
Đi ngược lại với thị trường
Các chính sách điều tiết của NN
CS sử dụng nhân công:
Khuyến khích PT các DNVVN
Thay vì DN lớn
CS tăng trưởng:
Hỗ trợ chương trình PT
cho cả vùng thay vì
từng DN hay ngành
CS chống chu kỳ KT:
Trợ cấp Thất nghiệp nhiều trong
gđ khủng hoảng, ít trong gđ hưng thịnh
Thay vì giảm thuế (có lợi người giàu)
CS thương mại:
Tự do cạnh tranh tốt hơn là bảo hộ
Tóm lại, KTTTXH chấp nhận quy tắc sử dụng thị trường nhiều đến mức cho phép, sử dụng chính phủ nhiều đến mức cần thiết; sự can thiệp của chính phủ tương hợp với thị trường
III. Các học thuyết kinh tế của trường phái tự do mới ở Mỹ
1. Lý thuyết trọng tiền hiện đại ở Mỹ
Phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ hay trường phái Chicago, các đại biểu: Miltol Friedman; Henry Simons; Geogrey Stigler…..
Thuyết trọng tiền hiện đại ở Mỹ
a. Lý thuyết về thái độ ứng xử
của người tiêu dùng và thu nhập
b. Lý thuyết chu kỳ tiền tệ
và thu nhập quốc dân
a. Lý thuyết về thái độ ứng xử
của người tiêu dùng và thu nhập
Trong ĐK ổn định có 2 nguyên nhân
làm tiêu dùng cao hơn thu nhập:
Sự ổn định chi tiêu
Các khoản thu nhập tăng lên
Thu nhập = thường xuyên + nhất thời
Y = Y p + Yt
Tiêu dùng = thường xuyên + nhất thời
C = C P + Ct
Thu nhập, lãi suất, tài sản khác
Phụ thuộc
Giữa tiêu dùng thường xuyên và thu nhập
Thường xuyên có mối quan hệ
Cp = k ( i, w, u)YP
K: hệ số tương quan giữa TDTX và TNTX.
i: lãi suất
w: tương quan giữa tài sản vật chất và TNTX
u: sự phân chia thu nhập cho tiêu dùng và tiết kiệm
b. Lý thuyết chu kỳ tiền tệ và thu nhập quốc dân
1. Mức cung tiền là nhân tố ảnh hưởng
Sản lượng quốc gia, giá cả, sản lượng,
Việc làm
Mức cung tiền thường không
ổn định và phụ thuộc chủ quan vào NHTW
Mức cầu tiền ổn định cao, phụ thuộc thu nhập
M d = f ( Yn, i)
Suy ra: Md = f (Yn)
Md: Mức cầu danh nghĩa tiền tệ
Yn: thu nhập danh nghĩa
i: lãi suất, LS ko ảnh hưởng đáng kể
Keynes: M = L (i)
2. Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào khối
Lượng tiền tệ: quan tâm đến lạm
Phát hơn là thất nghiệp
3. ủng hộ tự do kinh doanh
Chế độ tư hữu
2. Các quan điểm của trường phái trọng cung
Vào những năm 1980, trường phái trọng cung ở Mỹ xuất hiện, với các đại biểu là Athur Laffer; Jede. Winniski, Norman Ture…….
Trường phái trọng cung ra đời nhằm tìm kiếm con đường giải quyết nhịp độ tăng trưởng và duy trì năng suất lao động.
Luận điểm cơ bản của trọng cung: cung tạo ra cầu, muốn giải quyết khủng hoảng không phải kích cầu mà tăng NSLĐ
Tăng NSLĐ
Kích thích lao động
Tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm
Giảm lãi suất
Giảm thuế suất
Giải quyết
Khủng hoảng
2. Các quan điểm của trường phái trọng cung.
CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI
Nội dung
I. Đặc điểm chủ nghĩa tự do mới
II. Học thuyết về nền kinh tế thị trường xã hội ở Cộng hòa liên bang Đức
III. Các học thuyết kinh tế của trường phái tự do mới ở Mỹ
I. ĐẶC ĐIỂM CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI
Nền kinh tế là hệ thống tự động, tự điều tiết do các quy luật kinh tế khách quan
Tư tưởng chủ đạo: tự do kinh tế, tự do kinh doanh, nhà nước không can thiệp vào nền kinh tế
Các nhà kinh tế cổ điển, tân cổ điển
Từ năm 30 TK 20 trở về trước
- Là một trào lưu tư tưởng tư sản hiện đại, kết hợp tự do cũ, trọng thương mới, học thuyết Keynes để điều tiết nền kinh tế TBCN thập niên 70 TK20 đến nay
Tư tưởng chủ đạo: cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở một mức độ nhất định
Khẩu hiệu: thị trường nhiều hơn, nhà nước ít hơn
Nhấn mạnh yếu tố tâm lý của cá nhân quyết định sản xuất và tiêu dùng
Nguyên nhân
CNTD mới
CNTBĐQ NN : ĐQ <> Tự do KT
Khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ:
nền kinh tế không tự điều tiết
Lý thuyết “Bàn tay hữu
hình” của Keynes
Mô hình KT
KHH ở Liên Xô (cũ) đã
Xuất hiện nhiều hạn chế
II. HỌC THUYẾT VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI Ở CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
nội dung
Các nguyên tắc
Các chức năng cạnh tranh
Yếu tố xã hội
trong nền KTTT
1. Những nguyên tắc cơ bản của
“ kinh tế thị trường xã hội”
Nền kinh tế thị trường có
Mục tiêu: kết hợp nguyên tắc Tự do + công bằng XH
6 tiêu chuẩn
Khuyến kích, bảo vệ lợi ích cá nhân,
Cơ sở của hoạt động KT, CT
Hạn chế tiêu cực của KTTT:
Lạm phát, thất nghiệp, phân hóa
Nguyên tắc 1
Quyền tự do cá nhân
Công bằng XH
Chu kỳ kinh doanh
Chính sách tăng trưởng
Chính sách cơ cấu
Đảm bảo tính tương hợp của thị trường
Nguyên tắc 2
2. Các chức năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường xã hội
Một là, sử dụng nguồn tài nguyên một cách tối ưu.
Hai là, khuyến khích tiến bộ kỹ thuật.
Ba là, phân phối thu nhập lần đầu
Bốn là, thoả mãn một cách đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng.
Năm là, điều chỉnh nền kinh tế một cách linh hoạt.
Sáu là, kiểm soát sức mạnh của nền kinh tế .
Bảy là, kiểm soát sức mạnh chính trị
Tám là, quyền tự do lựa chọn và hành động cá nhân.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh
Những nguy cơ do chính phủ gây ra
Những nguy cơ do tư nhân gây ra
Các quy định hành chính,
Các rào cản thương mại…
Độc quyền, sự thỏa hiệp,
Phân biệt đối xử…
Cần phải có biện pháp bảo vệ canh tranh đó là các tổ chức chống độc quyền
3. Yếu tố xã hội trong nền kinh tế thị trường xã hội
Yếu tố xã hội nhằm đảm bảo nâng
cao mức sống cho nhóm dân cư
có thu nhập thấp; bảo vệ
cộng đồng trước những rủi ro của
nền kinh tế thị trường
Tăng trưởng KT
Phân phối thu nhập
công bằng
Bảo hiểm XH
Phúc lợi XH: Nhà ở,
trợ cấp nuôi con…
Vai trò của nhà nước trong
Nền kinh tế thị trường XH
Các nguyên tắc: Tương hỗ,
Tương hợp
Các chính sách: sử dụng nhân công, tăng
Trưởng, chống chu kỳ tăng trưởng, thương mại
Nguyên tắc tương hỗ
Sự điều tiết của Nhà nước vào thị trường
Phải bảo vệ các yếu tố cơ bản như
Cạnh tranh có hiệu quả, sở hữu tư nhân
ổn định tiền tệ, bảo đảm an ninh, công bằng
Nguyên tắc tương hợp
Các biện pháp can thiệp, điều tiết
Kinh tế của nhà nước phải phù hợp
Với kinh tế thị trường, không
Đi ngược lại với thị trường
Các chính sách điều tiết của NN
CS sử dụng nhân công:
Khuyến khích PT các DNVVN
Thay vì DN lớn
CS tăng trưởng:
Hỗ trợ chương trình PT
cho cả vùng thay vì
từng DN hay ngành
CS chống chu kỳ KT:
Trợ cấp Thất nghiệp nhiều trong
gđ khủng hoảng, ít trong gđ hưng thịnh
Thay vì giảm thuế (có lợi người giàu)
CS thương mại:
Tự do cạnh tranh tốt hơn là bảo hộ
Tóm lại, KTTTXH chấp nhận quy tắc sử dụng thị trường nhiều đến mức cho phép, sử dụng chính phủ nhiều đến mức cần thiết; sự can thiệp của chính phủ tương hợp với thị trường
III. Các học thuyết kinh tế của trường phái tự do mới ở Mỹ
1. Lý thuyết trọng tiền hiện đại ở Mỹ
Phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ hay trường phái Chicago, các đại biểu: Miltol Friedman; Henry Simons; Geogrey Stigler…..
Thuyết trọng tiền hiện đại ở Mỹ
a. Lý thuyết về thái độ ứng xử
của người tiêu dùng và thu nhập
b. Lý thuyết chu kỳ tiền tệ
và thu nhập quốc dân
a. Lý thuyết về thái độ ứng xử
của người tiêu dùng và thu nhập
Trong ĐK ổn định có 2 nguyên nhân
làm tiêu dùng cao hơn thu nhập:
Sự ổn định chi tiêu
Các khoản thu nhập tăng lên
Thu nhập = thường xuyên + nhất thời
Y = Y p + Yt
Tiêu dùng = thường xuyên + nhất thời
C = C P + Ct
Thu nhập, lãi suất, tài sản khác
Phụ thuộc
Giữa tiêu dùng thường xuyên và thu nhập
Thường xuyên có mối quan hệ
Cp = k ( i, w, u)YP
K: hệ số tương quan giữa TDTX và TNTX.
i: lãi suất
w: tương quan giữa tài sản vật chất và TNTX
u: sự phân chia thu nhập cho tiêu dùng và tiết kiệm
b. Lý thuyết chu kỳ tiền tệ và thu nhập quốc dân
1. Mức cung tiền là nhân tố ảnh hưởng
Sản lượng quốc gia, giá cả, sản lượng,
Việc làm
Mức cung tiền thường không
ổn định và phụ thuộc chủ quan vào NHTW
Mức cầu tiền ổn định cao, phụ thuộc thu nhập
M d = f ( Yn, i)
Suy ra: Md = f (Yn)
Md: Mức cầu danh nghĩa tiền tệ
Yn: thu nhập danh nghĩa
i: lãi suất, LS ko ảnh hưởng đáng kể
Keynes: M = L (i)
2. Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào khối
Lượng tiền tệ: quan tâm đến lạm
Phát hơn là thất nghiệp
3. ủng hộ tự do kinh doanh
Chế độ tư hữu
2. Các quan điểm của trường phái trọng cung
Vào những năm 1980, trường phái trọng cung ở Mỹ xuất hiện, với các đại biểu là Athur Laffer; Jede. Winniski, Norman Ture…….
Trường phái trọng cung ra đời nhằm tìm kiếm con đường giải quyết nhịp độ tăng trưởng và duy trì năng suất lao động.
Luận điểm cơ bản của trọng cung: cung tạo ra cầu, muốn giải quyết khủng hoảng không phải kích cầu mà tăng NSLĐ
Tăng NSLĐ
Kích thích lao động
Tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm
Giảm lãi suất
Giảm thuế suất
Giải quyết
Khủng hoảng
2. Các quan điểm của trường phái trọng cung.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)